vietjack.com

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 21
Quiz

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 21

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh đầu xương dài bị khoét hình đáy chén trong bệnh còi xương thường gặp ở lứa tuổi: 

< 6 tháng.

6-18 tháng.

18-24 tháng.

> 2 tuổi.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân hay yếu tố nguy cơ của bệnh còi xương: 

Nhà ở chật chội.

Trẻ sống ở nông thôn

Trẻ hay bị nhiễm khuẩn tiêu hóa, hô hấp

Trẻ sống ở vùng nhiều sương mù

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian điều trị bệnh còi xương sớm thể cổ điển chủ yếu dựa vào: 

Lượng phosphatase kiềm trong máu.

Lượng Phospho máu.

X quang xương.

Lượng Ca++ máu.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các biến dạng xương hay gặp trong bệnh còi xương sớm là: 

Lồng ngực hình ức gà.

Tay cán vá

Chi cong hình chữ X, chữ O.

Biến dạng hộp sọ: bươú trán, bướu đỉnh.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh còi xương Phosphatase kiềm: 

Tăng chậm và ít trong thể còi xương sớm.

Tăng nhanh và sớm ở cả 2 thể còi xương cổ điển và còi xương sớm

Hồi phục chậm sau điều trị Vitamin D.

Chỉ tăng trong còi xương thể cổ điển.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liệu trình tấn công điều trị vitamin D để điều trị còi xương thể cổ điển là: 

5000đv/ngày uống liên tục trong 2-3 tuần.

6000đv/tuần uống liên tục trong 3-5 tuần.

10.000đv/ngày uống liên tục trong 5-8 tháng.

1000đv/ngày uống liên tục trong 2-3 tháng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng bệnh còi xương cho trẻ: 

Từ ngày thứ 7 sau sinh cho trẻ uống vitamin D 400 đv / ngày cho đến tuổi biết đi.

Từ tháng thứ 2 cho trẻ uống vitamin D 100.000 đv/ mỗi tháng cho đến 15 tuổi.

Từ ngay sau sinh cho trẻ uống vitamin D mỗi 6 tháng 1 liều 50.000 đv.

Chỉ nên cho vitamin D phòng bệnh còi xương khi trẻ sinh non.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ da đen, da nâu ít có nguy cơ mắc bệnh còi xương hơn trẻ da trắng. Nhận định trên: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng bệnh còi xương, cho trẻ uống vitamin D mỗi 6 tháng 1 liều 50.000 đv và uống sữa can xi 0,5 g /ngày.

Đúng

Sai

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian điều trị tấn công vitamin D trong còi xương thể cổ điển và còi xương sớm phụ thuộc vào hình ảnh x – quang xươngdài. Nhận định này: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin D có nhiều trong sữa mẹ nhưng sữa bò có rất ít, vì vậy trẻ được nuôi bằng sữa mẹ không bị còi xương. Nhận định trên: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ ăn nhiều chất bột sớm dễ bị còi xương vì trong bột có nhiều acide phytinic, chất này kết hợp với Ca thành muối calciphitinat không hoà tan làm cho sự hấp thu Ca ở ruột bị giảm. Nhận định này: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là không đúng về hậu quả sự thiếu hụt thiamin: 

Rối loạn trong việc dẫn truyền thần kinh.

Tăng lượng acid pyruvic và acid lactic trong máu.

Giảm lượng acid adénylic và CO2 trong máu.

Phù nề tổ chức và giảm khả năng sử dụng O2 của tế bào.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân của bệnh thiếu vitamin B1: 

Ăn gạo xát trắng.

Tiêu chảy gây kém hấp thu.

Dùng thuốc lợi tiểu dài ngày.

Ăn thức ăn có ít men thiaminase.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể suy tim cấp do thiếu vitamin B1 thường gặp ở lứa tuổi: 

1-2 tháng.

2-4 tháng.

4-6 tháng.

6-8 tháng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bị thiếu vitamin B1 cơ quan bị tổn thương đầu tiên sẽ là: 

Thần kinh.

Cơ tim.

Gan

Thận.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở phụ nữ đang cho con bú, nhu cầu vitamin B1 tăng: 

Gấp 6-7 lần.

Gấp 4-5 lần

Gấp 8-10 lần.

Gấp > 10 lần.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thực phẩm và những yếu tố sau cung cấp nhiều vitamin B1, ngoại trừ: 

Sữa mẹ.

Nấm men

Thịt mỡ lợn

Hạt đậu các loại.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hấp thu vitamin B1 sẽ bị giảm nếu: 

Tăng acid chlohydric của dạ dày.

Giảm nhu động ruột.

Giảm lượng muối mật ở trong ruột.

Tiêu chảy.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự sản xuất vitamin B1 của vi khuẩn tại đại tràng sẽ bị giảm khi có các nguyên nhân sau đây, ngoại trừ: 

Chế độ ăn quá nghèo chất bột.

Ứ đọng thức ăn tại ruột.

Dùng kháng sinh

Nhiễm khuẩn tại đại tràng.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi vo gạo quá kỹ hoặc nấu cơm để sôi quá lâu thì lượng vitamin B1 bị mất: 

20%.

30%.

40%.

50%

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây về nhu cầu vitamin B­1 là không đúng: 

Chế độ ăn nhiều chất bột cần nhiều vitamin B1.

Chế độ ăn có tỷ lệ cân đối giữa các chất bột, đạm, béo cần rất ít vitamin B1.

Nhu cầu vitamin B1 giảm theo tuổi

Khi sốt cao cơ thể cần nhiều vitamin B1

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trước khi có biểu hiện lâm sàng của suy tim cấp do thiếu vitamin B1, trẻ có dấu hiệu báo trước nhưng thường bị bỏ qua, đó là: 

Tiêu chảy.

Vật vã, khóc dữ dội từng cơn.

Tiểu nhiều.

Sốt nhẹ.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu vitamin B1 ở trẻ > 1 tuổi thường biểu hiện lâm sàng bằng thể: 

Thể mất tiếng.

Thể màng não.

Thể nhẹ.

Thể suy tim cấp.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bị suy tim cấp do thiếu vitamin B1 cần phải điều trị tấn công vitamin B1­ với liều tiêm tĩnh mạch ban đầu là: 

10 mg.

15 mg.

20 mg

25 mg

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đề phòng bệnh thiếu vitamin B1, biện pháp tốt là giáo dục dinh dưỡng, nhưng lời khuyên nào sau đây là không chính xác: 

Cho trẻ bú sữa non vì trong sữa non có rất nhiều vitamin B1.

Mẹ không được kiêng ăn rau xanh, thịt cá sau sinh.

Không nuôi trẻ < 4 tháng bằng bột ngũ cốc.

Khi nấu cơm không để cơm sôi quá lâu

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể suy tim cấp do thiếu vitamin B1 thường gặp ở trẻ nhũ nhi từ 2-4 tháng. Trẻ thường có biểu hiện bị sốt trước đó. Khởi phát bệnh đột ngột với triệu chứng khó thở, tím tái. Nhận định trên: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin B1 dễ bị phá hủy bởi nhiệt, môi trường trung tính hoặc kiềm và dễ dàng được chiết xuất từ thực phẩm bằng cách luộc. Nhận định này: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong suy tim do thiếu vitamin B1, sau điều trị vitamin B1 liều tấn công vẫn tiếp tục cho liều duy trì vitamin B1 bằng đường tiêm bắp cho trẻ trong thời gian 2 tuần. Nhận định này: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với suy tim cấp do thiếu vitamin B1, thuốc duy nhất sử dụng là vitamin B1 tiêm tĩnh mạch. Chống chỉ định cho lợi tiểu và digitalis vì sẽ làm cho bệnh cảnh suy tim nặng nề hơn. Nhận định trên: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Niêm mạc miệng trẻ em dễ bị tổn thương và dễ bị bệnh nấm là do: 

Niêm mạc thô, khô, có nhiều mạch máu.

Niêm mạc mềm mại, ướt, có nhiều mạch máu.

Niêm mạc mềm mại, khô, có nhiều mạch máu.

Niêm mạc mềm mại, khô, có ít mạch máu.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bú là một phản xạ:

Có điều kiện, không bẩm sinh, được củng cố bằng những phản xạ không điều kiện, trung tâm của nó ở hành tủy.

Không điều kiện, bẩm sinh, được củng cố bằng những phản xạ có điều kiện, trung tâm của nó ở hành tủy.

Không điều kiện, bẩm sinh, được củng cố bằng những phản xạ có điều kiện, trung tâm của nó ở thân não.

Có điều kiện, không bẩm sinh, được củng cố bằng những phản xạ không điều kiện, trung tâm của nó ở cầu não.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiều dài ống thực quản (X) được tính từ răng đến tâm vị theo công thức: 

X = 1/3 chiều cao cơ thể + 6.5 cm.

X = 1/4 chiều cao cơ thể + 6.4 cm.

X = 1/5 chiều cao cơ thể + 6.3 cm.

X = 1/6 chiều cao cơ thể + 6.2 cm.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về hình thái, dạ dày trẻ em có đặc điểm: 

Thường nằm ngang và tương đối cao ở trẻ sơ sinh, đến lúc biết đi mới theo tư thế đứng dọc.

Thường nằm ngang và tương đối thấp ở trẻ sơ sinh, đến lúc biết đi mới theo tư thế đứng dọc.

Thường nằm dọc và tương đối cao ở trẻ sơ sinh, đến lúc biết đi mới theo tư thế nằm ngang.

Thường nằm dọc và tương đối thấp ở trẻ sơ sinh, đến lúc biết đi mới theo tư thế nằm ngang.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ nhỏ, đặc biệt trẻ sơ sinh, dễ bị nôn trớ sau khi ăn là do: 

Cơ thắt dưới của thực quản, cơ thắt tâm vị, cơ thắt môn vị phát triển yếu và đóng không chặt.

Cơ thắt dưới của thực quản còn non yếu, cơ thắt tâm vị phát triển yếu, cơ thắt môn vị phát triển tốt và đóng rất chặt.

Cơ thắt dưới của thực quản phát triển mạnh, cơ thắt tâm vị phát triển yếu, cơ thắt môn vị phát triển yếu và đóng không chặt.

Cơ thắt dưới của thực quản còn non yếu, cơ thắt tâm vị phát triển mạnh, cơ thắt môn vị phát triển yếu và đóng không chặt.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bình thường, pH dịch vị trẻ em vào khoảng: 

0,8 - 2,8.

3,8 - 5,8.

6,8 - 8,8.

9,8 - 11,8.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trẻ bú mẹ, 25% sữa được hấp thụ ở dạ dày là do trong dịch vị có các men: 

Amylase, Tryptease.

Lactase, Trypsin.

Enterokinase, Invertin.

Lipase, Labferment.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những đặc điểm nào của ruột sau đây làm cho trẻ dễ bị xoắn ruột: 

Mạc treo ruột tương đối dài, manh tràng dài và kém di động.

Mạc treo ruột tương đối dài, manh tràng ngắn và kém di động.

Mạc treo ruột tương đối ngắn, manh tràng ngắn và kém di động.

Mạc treo ruột tương đối dài, manh tràng ngắn và di động.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Labferment là loại men tiêu hóa có nhiều ở ruột:

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các vi khuẩn chí ở ruột không có vai trò nào sau đây: 

Làm thành hàng rào ngăn các vi khuẩn gây bệnh xâm nhập.

Tăng quá trình tiêu hóa chất đạm, mỡ, đường.

Hạn chế sự tan rữa sản phẩm độc.

Tham gia tổng hợp vitamin D.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lactase là enzyme được sản xuất chủ yếu bởi tụy: 

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trẻ từ 3-7 tuổi, trong điều kiện bình thường, có thể sờ được gan dưới bờ sườn phải: 

1 cm.

2 cm.

3 cm.

4 cm.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gan trẻ em không có chức phận nào sau đây: 

Tham gia trao đổi protide, glucide, lipide và các vitamin.

Tạo ra và bài tiết mật.

Sinh ra tế bào máu trong thời kỳ bào thai.

Tiết ra các men trypsin, lipase, amylase, maltase.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm giải phẫu nào sau đây của ruột không phải là yếu tố thuận lợi để cho vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể: 

Mạc treo ruột di động nhiều.

Niêm mạc ruột có nhiều nhung mao.

Niêm mạc ruột có nhiều nếp nhăn.

Niêm mạc ruột có nhiều mạch máu.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nôn gây nên bởi dị tật bẩm sinh đường tiêu hóa thường biểu hiệu ở thời kỳ: 

Sơ sinh

Bú mẹ

Nhà trẻ

Thiếu niên

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động của tuyến giáp trong thời kỳ đầu của bào thai: 

Phụ thuộc nồng độ hocmôn giáp.

Phụ thuộc nồng độ Iod.

Phụ thuộc bởi trục hạ đồi - tuyến yên.

Không phụ thuộc vào trục hạ đồi - tuyến yên

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân thường gặp nhất của suy giáp trạng bẩm sinh là: 

Loạn sản tuyến giáp.

Rối loạn tổng hợp hocmôn giáp.

Rối loạn hoạt động hocmôn giáp.

Mẹ dùng thuốc kháng giáp.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nguy cơ cao nhất của suy giáp trạng bẩm sinh là: 

Mùa

Giới

Hệ HLA đặc thù.

Môi trường.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng quan trọng nhất của hocmôn giáp trong thời kỳ bào thai là: 

Phát triển cơ thể

Cốt hoá sụn.

Phát triển tế bào não.

Phát triển hệ xương

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả lâm sàng của suy giáp trạng bẩm sinh không được điều trị là:

Thoát vị rốn, phù niêm, táo bón

Thóp sau rộng, lưỡi to, vàng da kéo dài

Thai > 42 tuần, cân nặng> 3,5 kg

Trẻ lùn và chậm phát triển tinh thần trí tuệ nặng nề.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack