vietjack.com

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 20
Quiz

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 20

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể hạn chế vàng da ở trẻ sơ sinh bằng cách: 

Cho bú mẹ sớm

Uống nước đường

Truyền dịch Glucose

Dùng Phenobarbital liều cao

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị vàng da tăng bilirubin trực tiếp là điều trị: 

Triệu chứng

Nội khoa

Ngoại khoa

Nguyên nhân

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức độ bilirubin để chiếu đèn không tùy thuộc vào: 

Yếu tố nguy cơ

Cân nặng

Ngày tuổi

Bệnh lý nguyên nhân

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt vàng da tăng bilirubin gián tiếp hay trực tiếp không thể dựa vào triệu chứng lâm sàng vàng da. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trước một trẻ sơ sinh vàng da, nếu xác định được là vàng da sinh lý thì hoàn toàn an tâm. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phác đồ điều trị chung cho vàng da tăng bilirubin gián tiếp thường là chiếu đèn nên việc chẩn đoán nguyên nhân vàng da không nhất thiết phải đặt ra. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp vàng da do bất đồng nhóm máu, cần thay máu để nhanh chóng đưa bớt lượng bilirubin gián tiếp quá cao ra ngoài cơ thể, để loại kháng thể kháng hồng cầu con. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Da của trẻ sơ sinh: 

Mỏng xốp, chứa ít nước và muối vô cơ.

Mỏng xốp, chứa nhiều nước.

Các sợi cơ và đàn hồi rất phát triển.

Tuyến mồ hôi chưa có nên trẻ không có mồ hôi.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp mỡ dưới da được hình thành: 

Ngay từ những tháng đầu tiên của bào thai.

Từ tháng thứ 4-5 của thời kỳ bào thai.

Từ tháng thứ 7-8 của thời kỳ bào thai.

Chỉ được hình thành vào tháng cuối cùng của thai kỳ khi trẻ đủ tháng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu tạo lớp mỡ dưới da ở trẻ em: 

Chứa nhiều acid béo no và ít acid béo không no.

Chứa nhiều acid béo không no hơn người lớn.

Có nhiều acid béo no hơn người lớn.

Không có gì khác biệt so với người lớn.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhận định sau đây về chức năng sinh lý của da là không đúng: 

Da trẻ em mỏng do đó dễ bị tổn thương và nhiễm trùng.

Diện tích da so với trọng lượng cơ thể ở trẻ em lớn hơn người lớn.

Sự điều hoà nhiệt ở trẻ em kém hơn so với người lớn.

Ở trẻ nhỏ sự hô hấp ngoài da biểu hiện rất kém.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm cấu tạo hệ cơ của trẻ em: 

Cơ trẻ em chiếm khoảng 42% trọng lượng cơ thể.

Chứa nhiều nước và chất béo, ít đạm và muối vô cơ

Chứa nhiều nước, ít đạm, mỡ và muối vô cơ.

Chứa ít nước, nhiều đạm và mỡ.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm về sự phát triển cơ ở trẻ em: 

Phát triển đồng đều ở mọi cơ lớn cũng như cơ nhỏ, từ 6 tuổi trở lên hệ cơ của trẻ mới phát triển

Phát triển không đồng đều: ở trẻ < 6 tuổi thì các cơ lớn như cơ đùi, cơ vai phát triển trước, cơ nhỏ như cơ ở lòng bàn tay phát triển sau.

Phát triển không đồng đều: các cơ lớn như cơ đùi, cơ vai phát triển sau khi trẻ có hoạt động thể lực, cơ nhỏ như cơ ở lòng bàn tay phát triển sớm nhất.

Sự phát triển cơ phụ thuộc vào giới và hoạt động thể lực của trẻ

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nhận định sau đây về đặc điểm sinh lý của hệ cơ trẻ em là đúng, ngoại trừ: 

Cơ lực trẻ em yếu hơn so với người lớn.

Cơ lực ở tay phải mạnh hơn tay trái.

Cơ lực của con trai mạnh hơn con gái.

Tăng trương lực cơ sinh lý ở chi trên kéo dài đến 3-4 tháng thì hết

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là không đúng về xương trẻ sơ sinh: 

Xương trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ chứa ít nước, nhiều muối khoáng.

Xương thai nhi hầu hết là tổ chức sụn.

Xương trẻ em mềm và có độ chun dãn hơn xương người lớn.

Hệ xương trẻ em có sự tạo cốt và hủy cốt nhanh.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm về xương sọ của trẻ em: 

Ở trẻ em xương sọ phần đầu dài hơn phần mặt.

Hộp sọ trẻ em tương đối nhỏ so với kích thước của cơ thể so với người lớn.

Hộp sọ phát triển nhanh trong 3 năm đầu.

Thóp trước sẽ đóng kín khi trẻ được 8 tháng và muộn nhất là 24 tháng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn 1 nhận định sai về thời gian xuất hiện điểm cốt hoá: 

3-4 tháng: xuất hiện điểm cốt hoá ở xương mác.

3 tuổi: xuất hiện điểm cốt hoá ở đầu dưới xương chầy.

4-6 tuổi: xuất hiện điểm cốt hoá ở xương bán nguyệt và xương thang.

5-7 tuổi: xuất hiện điểm cốt hoá ở xương thuyền

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm về xương lồng ngực của trẻ em: 

Trẻ nhỏ, đường kính trước - sau của lồng ngực nhỏ hơn đường kính ngang.

Trẻ nhỏ, đường kính trước - sau của lồng ngực lớn hơn đường kính ngang.

Ở trẻ nhỏ xương sườn nằm theo đường dốc nghiêng.

Trẻ càng lớn lồng ngực càng dẹt, xương sườn nằm chếch theo chiều dốc nghiêng.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta có thể dựa vào điểm cốt hoá để xác định lứa tuổi của trẻ. Nhận định này:

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ trẻ em phát triển không đồng đều. Ở trẻ dưới 6 tuổi, các cơ ở đùi, vai, cẳng chân, cánh tay phát triển trước trong khi đó các cơ nhỏ như cơ ở bàn tay, ngón tay phát triển sau. Nhận định trên: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xương trẻ em có độ mềm và chun giãn hơn xương người lớn do chứa nhiều nuớc và ít muối khoáng. Nhận định trên: 

Đúng.

Sai

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trương lực cơ ở trẻ em: trong những tháng đầu sau sinh có hiện tượng giảm trương lực cơ sinh lý, đặc biệt ở chi trên và chi dưới kéo dài trong vòng 2 - 4 tháng. Nhận định trên: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chính gây mù lòa trẻ em ở các nước đang phát triển là: 

Sởi

Thiếu vitamin A

Chấn thương ở mắt

Mắt hột

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy tìm 1 yếu tố không phải là nguyên nhân của thiếu vitamin A: 

Trẻ không được bú sữa mẹ.

Ỉa chảy kéo dài.

Thiếu máu.

Tắc mật.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt Nam thiếu vitamin A thường gặp ở trẻ: 

< 12 tháng tuổi

13 - 24 tháng tuổi

25 - 36 tháng tuổi

36 - 48 tháng tuổi

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại thức ăn nào sau đây có chứa nhiều vitamin A. 

Mỡ động vật.

Gan cá thu.

Củ cải đỏ.

Gạo.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng xuất hiện đầu tiên của bệnh thiếu vitamin A là: 

Sợ ánh sáng

Quáng gà

Vệt Bitôt

Khô giác mạc

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi trẻ bị quáng gà thì trẻ: 

Nhắm mắt lại khi ra nắng

Nhắm mắt lại khi trời tối

Thị lực giảm khi trời tối

Thích nhìn vào đèn

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân thiếu vitamin A ở trẻ các nước đang phát triển là: 

Thiếu cung cấp đạm để chuyên chở vitamin A

Chế độ ăn nghèo vitamin A và ít đường

Bị nhiễm trùng tái diễn ở một trẻ có chế độ ăn thiếu chất dinh dưỡng

Cai sữa sớm

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo phác đồ điều trị mới, tổng liều vitamin A ở trẻ dưới 1 tuổi là: 

100. 000 đơn vị.

200. 000 đơn vị.

300. 000 đơn vị.

400. 000 đơn vị

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào sau đây là tốt nhất để phòng thiếu vitamin A: 

Thực hiện tốt tiêm chủng mở rộng, đặc biệt sởi

Bú mẹ sớm và kéo dài, ăn dặm đứng phương pháp

Phòng chống ỉa chảy, nhất là tiêu chảy kéo dài

Thức ăn có nhiều lipid, nhất là dầu thực vật

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các dấu hiệu sau đây không phải là biểu hiện của thiếu vitamin A: 

Quáng gà.

Đục thuỷ tinh thể.

Khô kết mạc.

Khô giác mạc.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi trẻ có biểu hiện thiếu vitamin A cần: 

Cho uống vitamin A liều cao 200.000 đv hàng ngày trong vòng 1 tuần

Cho trẻ tắm nắng hàng ngày.

Cho trẻ uống liều phòng bệnh mỗi 6 tháng.

Cho nhập viện để điều trị tấn công và theo dõi diễn tiến của bệnh

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện tại mắt nào sau đây đặc hiệu cho thiếu vitamin A. 

Khô giác mạc

Khô kết mạc.

Vệt Bitot

Mờ giác mạc.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách xử trí nào sau đây là sai trong trường hợp trẻ có biểu hiện viêm loét tại mắt do thiếu vitamin A. 

Nhỏ thuốc chloramphenicol vào mắt bị tổn thương.

Cho dùng thuốc atropin nhỏ vào mắt

Nhỏ thuốc cortisone vào mắt bị tổn thương.

Đắp mắt bằng gạc ấm có chứa nước muối sinh lý.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi trẻ bị bệnh tiêu chảy hay viêm phổi có kèm thiếu vitamin A tỷ lệ tử vong tăng cao. Nhóm có quáng gà tử vong gấp 3 lần; có vệt Bitot gấp 7 lần; có cả 2 triệu chứng gấp 9 lần. Nhận định này: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ càng lớn tuổi thì càng dễ bị thiếu vitamin A vì nhu cầu vitamin A tăng theo tuổi, đảm bảo cho sự phát triển xương cũng như thị giác. Nhận định này: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ càng nhỏ nhu cầu vitamin A càng cao, đặc biệt là trẻ < 1 tuổi nhu cầu vitamin A cao gấp 5-6 lần so với người lớn. Nhận định này: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh còi xương ở trẻ em Việt nam chủ yếu là do: 

Di truyền.

Thiếu vitamin

C. Suy dinh dưỡng protein-năng lượng.

Thiếu canxi.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh còi xương do thiếu vitamin D gặp chủ yếu ở lứa tuổi: 

< 3 tháng.

3-18 tháng.

24-36 tháng.

36 tháng - 5 tuổi.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ trung bình trẻ em nước ta mắc bệnh còi xương là: 

< 5%.

8-10%.

12-15%.

20-25%.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố làm hạn chế sự tổng hợp vitamin D qua da: 

Dân tộc da trắng.

Đông dân cư sinh sống.

Sương mù.

Khói bụi công nghiệp.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin D có chức năng: 

Tăng sự hấp thu Ca và P ở ruột.

Giảm huy động Ca từ xương vào máu.

Tăng thải Ca và P ở thận.

Kích thích tuyến cận giáp sản xuất parathyroid hormon.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở phụ nữ mang thai, nhu cầu Ca và P tăng lên cao nhất vào thời điểm:

Tháng đầu tiên của thai kỳ.

3 tháng đầu của thai kỳ

3 tháng giữa.

Những tháng cuối của thai kỳ.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh còi xương thể cổ điển: 

Gặp nhiều nhất ở trẻ 6-18 tháng.

Không bao giờ gặp ở trẻ suy dinh dưỡng.

Ca++ máu thường giảm nhiều và gây cơn Tétanie.

Biến dạng xương chủ yếu ở hộp so.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán leucemi cấp ở trẻ em thường là dễ và sớm. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ lui bệnh leucemi cấp dòng lympho trẻ em có thể đạt được trên: 

30 %

50 %

70 %

90 %

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời kỳ phôi thai, tuyến giáp có vị trí cố định: 

Ngay từ đầu .

Từ tuần thứ 5.

Từ tuần thứ 7.

Từ tuần thứ 9.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuyến giáp lạc chỗ là do: 

Nụ mầm giáp di chuyển lạc chỗ.

Do nụ mầm giáp có vị trí bất thường ngay từ đầu.

Do phát triển bất thường của nụ mầm giáp.

Do di truyền.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuyến giáp bắt đầu hoạt động trong thời kỳ bào thai vào: 

Tuần thứ 12.

Tuần thứ 10.

Tuần thứ 8.

Tuần thứ 6.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack