vietjack.com

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 2
Quiz

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 2

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo nghị quyết 37/CP ngày 20/6/1996 của chính phủ, mục tiêu sức khoẻ trẻ em đến năm 2020 là: 

Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 15 – 18 % o vào năm 2020

Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 18 – 20 % o vào năm 2020

Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 20– 25 % o vào năm 2020

Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 9 – 12 % o vào năm 2020.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu sức khoẻ trẻ em đến năm 2020 là gì? (Theo nghị quyết 37/CP ngày 20/6/1996 của chính phủ) 

Hạ thấp tỷ lệ SDD của trẻ em dưới 5 tuổi < 15% vào năm 2020.

Hạ thấp tỷ lệ SDD của trẻ em dưới 5 tuổi < 20% vào năm 2020.

Hạ thấp tỷ lệ SDD của trẻ em dưới 5 tuổi < 10% vào năm 2020.

Hạ thấp tỷ lệ SDD của trẻ em dưới 5 tuổi < 18% vào năm 2020.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phấn đấu chiều cao trung bình của nam và nữ đạt vào năm 2020. 

160cm và nữ là 150 cm

162cm và nữ là 152 cm

165cm và nữ là 155 cm

169cm và nữ là 159 cm

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay năm 2000 chúng ta đã thanh toán xong bệnh: 

Thiếu iode

Bệnh bại liệt

Bướu cổ

Thương hàn

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chương trình phòng thấp là một chương trình quốc gia về chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho trẻ em. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chương trình y tế quốc gia về chăm sóc sức khoẻ trẻ em bao gồm, ngoại trừ:

Chương trình phòng chống bệnh bại liệt

Chương trình phòng thấp, chương trình phòng chống SDD

Chương trình phòng chống thiếu vitamin A

Chương trình phòng chống thương hàn

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2000 chúng ta đã thanh toán xong bệnh bại liệt là: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ thai là thời kỳ: 

Từ lúc noãn được thụ tinh cho đến khi sinh

Từ tháng thứ 3 đến lúc sinh

Từ tháng thứ 2 đến lúc sinh

Không câu nào đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ bú mẹ hay nhũ nhi bắt đầu từ lúc trẻ 1 tháng cho đến khi: 

Trẻ được 12 tháng tuổi

Trẻ được 24 tháng tuổi

Trẻ được 3 tuổi

Trẻ ngưng bú mẹ

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ sinh ra dễ bị các dị tật nếu trong ba tháng đầu của thai kỳ mẹ bị nhiễm các chất độc hoặc nhiễm một số các loại virus vì: 

Nhau thai trong giai đoạn này rất dễ bị chất độc và các loại virus thâm nhập

Phôi đang trong quá trình biệt hoá

Phôi đang trong quá trình lớn lên

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác nhân nào sau đây không thuộc vào nhóm các tác nhân hay gây dị tật cho thai nhi trong 3 tháng đầu (TORCH): 

Retrovirus

Toxoplasma

Virus gây bệnh sởi Đức

Cytomegalovirus

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lý do khiến các bà mẹ lớn tuổi dễ sinh con bị các dị hình nhiễm sắc thể là: 

Hiện tượng đột biến gen gia tăng theo tuổi

Sức đề kháng của mẹ đối với các loại virus gây dị dạng cho thai nhi bị giảm

Các điều kiện về nội mạc tử cung và hóc môn không còn phù hợp cho phôi

Trứng chịu nhiều nguy cơ do phơi nhiễm lâu dài với các yếu tố có hại

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời kỳ thai, yếu tố cần quan tâm hàng đầu đối với bà mẹ là: 

Tránh uống kháng sinh

Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ và tăng cân đúng quy định

Tránh tiếp xúc với tia X

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến đổi chủ yếu để trẻ sơ sinh thích nghi được với cuộc sống ngoài tử cung là: 

Trẻ bắt đầu thở bằng phổi

Võ não luôn trong trạng thái ức chế

Tuần hoàn chính thức thay cho tuần hoàn rau thai

Các câu A và C đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giai đoạn mới sinh, trẻ được miễn dịch khá tốt đối với các bệnh do virus là nhờ: 

Trẻ nhận được nhiều IgG từ mẹ truyền qua rau thai

Trẻ nhận được nhiều IgA trong sữa mẹ

Trẻ nhận được nhiều interferon từ mẹ tryền qua rau thai

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời kỳ bú mẹ, sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ vì: 

Sữa mẹ có tác dụng bảo vệ trẻ chống lại bệnh tật

Sữa mẹ cung cấp cho trẻ nhiều acid amin thiết yếu

Nhu cầu về thức ăn cao hơn ở người lớn trong khi đó chức năng của bộ máy tiêu hoá còn yếu, các men tiêu hoá còn kém

Các câu A và C đúng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong 6 tháng đầu đời, trẻ ít bị các bệnh như sởi, bạch hầu vì: 

Lượng IgG từ mẹ truyền sang vẫn còn ở mức độ khá cao

Lượng IgM từ mẹ truyền sang vẫn còn ở mức độ khá cao

Lượng IgGA từ mẹ truyền sang vẫn còn ở mức độ khá cao

Lượng IgE từ mẹ truyền sang vẫn còn ở mức độ khá cao

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ nhũ nhi không có khả năng chống nóng như người lớn vì: 

Các tuyến mồ hôi chưa hoạt động hoàn chỉnh

Diện tích da của trẻ tương đối rộng hơn người lớn

Trung tâm điều nhiệt chưa hoàn chỉnh

Không câu nào đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời kỳ răng sữa, các bệnh lý hay gặp ở trẻ là: 

Các bệnh dị ứng

Các bệnh nhiễm trùng sởi, ho gà, bạch hầu

Suy dinh dưỡng

Các câu A, B đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ ra một điểm không đúng trong số các đặc điểm thời kỳ phôi: 

Mẹ không đủ dinh dưỡng trong giai đoạn này trẻ sinh ra dễ có cân nặng thấp lúc sinh E. Nếu mẹ bị nhiễm các virus (TORCH) thì con dễ bị dị tật

Nếu mẹ bị nhiễm các hoá chất độc thì con dễ bị dị tật

Noãn được biệt hoá nhanh chóng để thành thai nhi

Là 3 tháng đầu của thai kỳ

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của thời kỳ thai là: 

Mẹ không đủ dinh dưỡng hay tăng cân kém trong giai đoạn này làm cho trẻ sinh ra sẽ bị chậm phát triển trí tuệ

Dinh dưỡng của thai nhi được cung cấp từ người mẹ qua rau thai

Mẹ tăng cân qua nhiều trong giai đoạn này trẻ sinh ra dễ bị đái đường

Tính từ tháng thứ 4 đến tháng thứ 9

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu mẹ bị nhiễm loại virus nào sau đây sau trong thời kỳ phôi thì con dễ bị dị tật bẩm sinh: 

Virus gây bệnh sởi

Retrovirus

Coronavirus

Toxoplasma

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với thời kỳ sơ sinh: 

Vòng tuần hoàn chính thức thay cho tuần hoàn rau thai

Trẻ bú mẹ và bộ máy tiêu hoá cũng bắt đầu làm việc

Vỏ não trong trạng thái hưng phấn nên trẻ ngủ nhiều để tự điều chỉnh

Sự thay đổi chức năng của một số cơ quan như hô hấp và tuần hoàn để thích nghi với cuộc sống mới

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm không đúng của vòng tuần hoàn trẻ sơ sinh là: 

Máu giàu oxy từ các tĩnh mạch phổi đổ vào nhỉ trái

Máu động mạch phổi bắt đầu đi qua phổi

Lỗ Botal đóng lại

Máu trong thất trái là một hỗn hợp giữa máu đen và máu đỏ

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của thời kỳ nhũ nhi là: 

Trẻ lớn rất nhanh và cần 200 - 230 calo/kg cơ thể/ngày

Trung tâm điều nhiệt chưa hoàn chỉnh nên dễ bị sốt cao

Hệ thần kinh rất phát triển

Trẻ dễ bị tiêu chảy và suy dinh dưỡng nhất là khi không được nuôi bằng sữa mẹ

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không phù hợp cho thời kỳ răng sữa: 

Miễn dịch thụ động từ người mẹ chuyền sang còn nhiều nên trẻ ít mắc các bệnh như cúm, ho gà, bạch hầu

Trẻ rất dễ bị các rối loạn tiêu hoá, còi xương, các bệnh về thể tạng

Ngôn ngữ phát triển

Chức năng vận động phát triển nhanh

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nào sau đây không phù hợp với các đặc điểm của thời kỳ thiếu niên: 

Răng vĩnh viễn thay dần cho răng sữa

Trẻ dễ mắc các bệnh do tư thế sai lệch như gù vẹo cột sống

Trẻ dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cấp

Trẻ hay mắc các bệnh có tính chất dị ứng như hen phế quản, nổi mề đay, viêm cầu thận cấp

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ dậy thì ở trẻ gái: 

Bắt đầu 15 - 16 tuổi

Kết thúc lúc 19 - 20 tuổi

Thường xảy ra sự mất ổn định trong các chức năng của hệ giao cảm - nội tiết

Dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cấp

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ sơ sinh và nhũ nhi dễ bị các nhiễm khuẩn gram âm do: 

Lượng IgM của trẻ rất thấp do không thể đi qua hàng rào rau thai

Lượng IgA mẹ truyền sang con không đầy đủ

Lượng IgG từ mẹ truyền sang con không đủ

Lượng IgE của trẻ còn thấp

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời kỳ thai, biện pháp nào sau đây phù hợp trong việc chăm sóc bà mẹ: 

Tránh lao động và nghỉ ngơi càng nhiều càng tốt

Không tiếp xúc với các hoá chất độc vì có thể gây dị tật cho trẻ

Đảm bảo cho bà mẹ đủ dinh dưỡng và tăng cân đúng theo quy định

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trước một bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ sơ sinh chưa xác định rõ tác nhân gây bệnh, các kháng sinh nào sau đây là thích hợp nhất: 

Cephalosporin thế hệ 2

Cephalosporin thế hệ 3 + aminoglycosid+ ampicillin

Cephalosporin thế hệ 1+ ampicillin + aminoglycosid

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời kỳ thiếu niên, việc chăm sóc trẻ cần đặc biệt lưu ý đề phòng các tai nạn như chấn thương, ngộ độc, bỏng.v.v.. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm cần đặc biệt lưu ý trong việc chăm sóc trẻ ở tuổi dậy thì là chú ý tránh các bệnh cột sống do tư thế sai lệch: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp tốt nhất để hạ tỷ lệ tử vong sơ sinh là chăm sóc tốt cho bà mẹ mang thai trong giai đoạn trước khi sinh: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm bệnh lý của thời kỳ dậy thì là hay bị các bệnh dị ứng:3.8a 

Đúng

Sai

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất: 

Di truyền

Trí tuệ

Tiêu hoá

Địa dư

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài các yếu tố dinh dưỡng và nội tiết, các yếu tố khác như di truyền, giống nòi, thần kinh và giới tinh cũng ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất.

Đúng

Sai

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào tuổi xương để đánh giá sự trưởng thành (trong phát triển thể chất trẻ em) có nghĩa là tìm sự xuất hiện từ từ của: 

Những điểm cốt hóa những xương dẹt

Những điểm cốt hóa những đầu xương dài và ngắn

Những điểm cốt hóa của tất cả các đầu xương ngắn

Những điểm cốt hóa của tất cả các đầu xương

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí chụp phim XQ để xác định tuổi xương ở lứa tuổi từ lúc sinh đến 1 tuổi là: 

Bàn chân trái

Chi dưới phải

Chi trên trái

Bàn tay trái

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách tốt nhất để đánh giá sự phát triển về cân nặng khi không có biểu đồ là: 

Theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng về cân nặng trong năm đầu

Tính theo công thức tính nhanh cân nặng của trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi

Tính theo công thức tính nhanh cân nặng của trẻ trên 1 tuổi

Theo dõi bằng cách cân và đo hàng năm sau 1 tuổi

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bé gái sinh non có cân nặng lúc sinh thấp 1500 gram, tháng nào cháu cũng lên dược trung bình 500 gram, đến nay cháu 12 tháng cân nặng 7 kg. Đánh giá sự phát triển thể chất của cháu bé này: 

Ít chậm

Chậm

Bình thường

Rất chậm

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo dõi sự phát triển thể chất trẻ em bằng biểu đồ cho biết sự phát triền của trẻ em đó là bình thường hay bất thường so với trẻ cùng tuổi khác giới: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo lý thuyết để dõi sự phát triển thể chất trẻ em có thể sử dụng những loại biểu đồ: 

Tăng trưởng về chiều cao, cân nặng

Tăng trưởng về cân nặng, vòng đầu trên 1 tuổi

Theo độ lệch chuẩn hoặc theo bách phân vị (Percentile)

Độ dày lớp mỡ dưới da bụng, chiều cao

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đánh giá cân nặng theo biểu đồ tăng trưởng của một trẻ là bình thường nếu nằm ở mức: 

Trên đường trung bình ( ký hiệu chữ M ) và > - 1 SD

> + 2 SD

Dưới 2,5% percentile

< - 2 SD

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí chụp phim XQ để đánh giá tuổi xương ở độ tuổi từ 6 tháng đến tuổi dậy thì là: 

½ bộ xương trái thẳng sau

Bàn tay và cổ chân phải

Bàn tay và cổ chân trái

Bàn tay và cổ tay trái

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh nào sau đây được TCYTTG khuyến cáo sử dụng trong viêm phổi nặng và bệnh rất nặng tại tuyến y tế cơ sở? 

Cefotaxime.

Ceftriazole.

Chloramphenicol

Cefuroxime.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh nào sau đây được TCYTTG khuyến cáo sử dụng trong viêm phổi và viêm tai giữa cấp tại tuyến y tế cơ sở năm 2000? 

Ampicilline và Cefaleuxine.

Bactrim và Cefaleuxine.

Chloramphenicol

Amoxicilline và Bactrim.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh nào sau đây được TCYTTG khuyến cáo sử dụng trong viêm tai xương chủm tại tuyến y tế cơ sở trước khi chuyển viện năm 2000? 

Cefotaxime

Chloramphenicol.

Ceftriazole.

Cefuroxime.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hen được định nghĩa là: 

Một sự viêm của khí đạo kết hợp sự co thắt cơ trơn

Một hội chứng viêm mãn tính của khí đạo kết hợp với sự hạn chế khí lưu thông trong khí đạo

Một hội chứng viêm mãn tính của khí đạo kết hợp với sự tăng phản ứng của khí đạo

Một sự co thắt của khí đạo kết hợp sự phù nề và tăng tiết chất nhầy trong phế quản

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nguy cơ làm dễ bị tử vong trong bệnh hen trẻ em gồm: 

Sự nghèo khó

Mẹ hút thuốc lá (hơn ½ gói mỗi ngày)

Thường bị phơi nhiễm với dị ứng nguyên và nhiễm khuẩn hô hấp ở thời kỳ thơ ấu.

Không đánh giá đúng mức độ nặng của hen

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack