vietjack.com

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 19
Quiz

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 19

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi, vào viện được ghi nhận không có phập phồng cánh mũi, rút lõm hõm ức ít, co kéo liên sườn rõ, ngực ít di động, không thở rên cả qua ống nghe. Đánh giá trẻ:

Không suy hô hấp.

Suy hô hấp nhẹ.

Suy hô hấp vừa.

Suy hô hấp nặng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ sinh thường, đủ tháng, ở phút đầu tiên sau sinh được ghi nhận da tím, thở không đều, nhịp tim 110 lần/phút, tay chân co nhẹ, kích thích trẻ nhăn mặt. Đánh giá trẻ: 

Rối loạn nhịp thở.

Không ngạt.

Ngạt nhẹ.

Ngạt vừa.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ 3 ngày tuổi có da môi hồng, phập phồng cánh mũi nhẹ, không co kéo gian sườn, không rút lõm hõm ức, không nghe tiếng rên (cả qua ống nghe), thở ngực bụng cùng chiều, nhịp thở đều 60 lần/phút. Xác định trẻ: 

Không có dấu gắng sức, không thở nhanh.

Có dấu gắng sức, không thở nhanh.

Không dấu gắng sức, thở nhanh.

Có dấu gắng sức, thở nhanh

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây không liên quan bệnh màng trong: 

Suy thai gây ngạt.

Đẻ non.

Hạ thân nhiệt.

Mẹ dùng thuốc hạ huyết áp.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng hít nước ối, phân su có đặc điểm: 

Là hội chứng dị vật đường thở.

Luôn xảy ra khi dịch ối có phân su.

Chiếm 50% dịch ối nhuốm phân su.

Không liên quan với ngạt.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bé trai, sinh mổ vì mẹ rỉ ối 20 giờ - nước ối nhuốm phân su, tuổi thai 32 tuần, chỉ số Apgar 8/1’ – 9/5’, cân nặng lúc sinh 1800 gam. Hôm nay 3 ngày tuổi, trẻ xuất hiện thở rên, tần số thở 90 lần/phút, cánh mũi phập phồng, co rút hõm ức – liên sườn và tình trạng tím rõ. Khả năng trẻ bị suy hô hấp là do: 

Bệnh màng trong.

Hít nước ối phân su.

Nhiễm trùng sơ sinh.

Cơn khó thở nhanh thoáng qua.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất trong trường hợp nước ối lẫn phân su và trẻ bị ngạt nặng là: 

Hút sạch vùng hầu họng cẩn thận trước khi nhịp thở đầu tiên bắt đầu.

Hút qua ống nội khí quản.

Hút miệng trước rồi hút mũi bằng bầu hút.

Hút sạch miệng và mũi bằng bơm tiêm có bầu hút hoặc ống thông có nòng lớn.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vấn đề sử dụng oxy trong trường hợp suy hô hấp sơ sinh là: 

Chưa cần thiết khi chưa tím.

Cần sớm khi chưa tím.

Khi biểu hiện suy hô hấp rõ.

Cần tránh lạm dụng để tránh xơ teo võng mạc.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị kháng sinh trong suy hô hấp sơ sinh: 

Chỉ trong trường hợp viêm phổi.

Tuỳ theo bệnh cảnh.

Bằng các loại kháng sinh phổ rộng.

Dựa theo kháng sinh đồ của dịch hút.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngay sau sinh hoặc sau một thời gian trẻ sơ sinh xuất hiện suy hô hấp khi không có khả năng thích nghi của các cơ quan có liên quan như hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, chuyển hoá. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vệ sinh thai nghén và quản lý thai nghén: 

Không liên quan với các bệnh cảnh suy hô hấp sơ sinh.

Chỉ thực hiện cho các sản phụ có nguy cơ cao.

Thông qua giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng về bà mẹ mang thai.

Thực hiện ở tuyến huyện.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu cần theo dõi để phát hiện suy hô hấp sơ sinh: 

Màu da.

Nhịp thở.

Thân nhiệt.

Màu da, nhịp thở.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào sau đây không giúp làm giảm nguy cơ mắc bệnh viêm phổi sơ sinh là: 

Bú mẹ sớm và đủ.

Giặt sạch đồ dùng cho trẻ.

Tránh khói thuốc và khói bếp.

Tiêm chủng cho trẻ.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng suy hô hấp cho trẻ sơ sinh, biện pháp nào sau đây không phù hợp trong đẻ: 

Luôn luôn cắt tầng sinh môn.

Không chuyền dịch nhược trương quá mức cho mẹ.

Giúp mẹ thở tốt.

Dụng cụ vô trùng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp giúp trẻ sơ sinh thở tốt ngay sau sinh là: 

Lau khô.

Đặt nằm tư thế ngửa cổ nhẹ.

Lau khô, đặt nằm tư thế ngửa cổ nhẹ.

Lau khô, đặt nằm tư thế ngửa cổ nhẹ, ủ ấm.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào sau đây không giúp làm giảm tần suất suy hô hấp sơ sinh do nhiễm trùng sơ sinh sớm: 

Bệnh viện giảm quá tải.

Phát hiện và điều trị nhiễm trùng tiết niệu - sinh dục lúc mẹ mang thai.

Hạn chế khám âm đạo ở mẹ có ối vỡ sớm.

Tiệt trùng các dụng cụ dùng cho trẻ sơ sinh.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tần suất mắc bệnh viêm phổi sơ sinh liên quan với việc chăm sóc sơ sinh bảo đảm nguyên tắc ủ ấm, sữa mẹ, vô khuẩn. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc quản lý thai nghén tốt không giúp làm giảm tần suất bệnh màng trong, hít nước ối phân su, nhiễm trùng phổi sơ sinh. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán hít nước ối phân su cũng cần được nghĩ đến cả trước sinh, khi có nước ối bẩn, suy thai. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chụp X quang lồng ngực phải làm trước khi điều trị suy hô hấp sơ sinh. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tình trạng vàng da đặc thù ở thời kỳ sơ sinh là vàng da do trong máu tăng: 

Tiền chất vitamin A

Biliverdin

Bilirubin gián tiếp

Bilirubin trực tiếp

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở giai đoạn sơ sinh, trẻ dễ bị vàng da là do men glucuronyl transferase hoạt động kém, nhất là trẻ đẻ non: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí kiểm tra vàng da ở trẻ sơ sinh là: 

Kết mạc mắt và toàn bộ da

Từng phần cơ thể từ mặt, bụng, bàn tay/chân, cẳng tay/chân

Từng phần cơ thể từ bàn tay/chân, cẳng tay/ chân, bụng, mặt

Từng phần cơ thể từ mặt, bụng, cẳng tay/chân, bàn tay/chân

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong vàng da sơ sinh, thời gian kéo dài vàng da là: 

Thời gian từ khi bắt đầu đến khi hết vàng da

Thời gian trẻ bị vàng da kể từ sau sinh đến thời điểm thăm khám

Thời gian từ khi vàng ở mặt đến khi vàng ở bàn tay/chân

Thời gian từ khi vàng ở bàn tay/chân đến khi vàng ở mặt

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một trẻ sơ sinh bị vàng da xét nghiệm cần thiết nhất phải làm là định lượng: 

Bilirubin toàn phần

Bilirubin gián tiếp

Bilirubin trực tiếp

Bilirubin gián tiếp và trực tiếp

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không giúp phân biệt vàng da do tăng bilirubin gián tiếp với vàng da do tăng bilirubin trực tiếp: 

Thời điểm xuất hiện vàng da

Mức độ vàng da

Màu sắc vàng da

Màu phân và nước tiểu

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vàng da sinh lý gặp ở: 

45 – 60% trẻ đẻ non, hơn 60% trẻ già tháng

45 – 60% trẻ già tháng, hơn 60% trẻ đủ tháng

45 – 60% trẻ đẻ non, hơn 60% trẻ đủ tháng

45 – 60% trẻ đủ tháng, hơn 60% trẻ đẻ non

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vàng da sinh lý thường có đặc điểm: 

Xuất hiện vàng da trong 24 giờ tuổi

Mức độ bilirubin máu > 12mg/dL

Diễn tiến vàng da không tăng lên

Hết vàng da ở ngày thứ 10

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thái độ của người thầy thuốc trước một trẻ được xác định có vàng da sinh lý là: 

Hoàn toàn yên tâm

Bảo với bà mẹ không có gì lo lắng hoặc theo dõi

Bảo với bà mẹ rằng trẻ có vấn đề

Theo dõi trẻ thêm vài ngày đến khi hết vàng da

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp vàng da xuất hiện trong vòng 24 giờ sau sinh thì nhận định nào sau đây là sai: 

Là biểu hiện bình thường

Là vàng da bệnh lý

Bệnh có thể do mẹ truyền

Có thể do tan máu

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vàng da tăng bilirubin trực tiếp xảy ra trong trường hợp: 

Vàng da sinh lý kéo dài

Có tắc ruột

Tăng tuần hoàn ruột - gan

Có bệnh lý ở gan

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây giúp gợi ý chẩn đoán nguyên nhân vàng da tan máu sau xuất huyết: 

Biểu hiện thiếu máu rất rõ

Tiểu cầu giảm

Tiền sử có sinh khó

Tiền sử có yếu tố nguy cơ nhiễm trùng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những tình huống sau ở trẻ sơ sinh đủ tháng, tình huống nào là vàng da sinh lý: 

Xuất hiện vàng da khi 48 giờ tuổi, không có dấu hiệu bất thường nào khác ngoài nôn, vàng da kéo dài 7 ngày

Xuất hiện vàng da khi 36 giờ tuổi, không có dấu hiệu bất thường nào khác, vàng da kéo dài 15 ngày

Xuất hiện vàng da khi 23 giờ tuổi, vàng da kéo dài 6 ngày

Xuất hiện vàng da khi 36 giờ tuổi, không có dấu hiệu bất thường nào khác, vàng da kéo dài 7 ngày

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ sau sinh có Apgar 6/1’, 9/5’. Mẹ rỉ ối trước sinh 20 giờ, ối xanh hôi. Mẹ có nhóm máu O, con nhóm máu B. Hôm nay ở 3 ngày tuổi trẻ xuất hiện vàng da, bú và cử động ít hơn, không có dấu hiệu bất thường nào khác; sơ bộ nghĩ nhiều nhất vàng da này là do: 

Vàng da sinh lý

Ngạt

Nhiễm trùng

Bất đồng nhóm máu mẹ con

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ 2 ngày tuổi, con thứ 2, sinh mổ vì mẹ khung chậu hẹp, tuổi thai 36 tuần, Apgar 6/1’, 8/5’. Nhóm máu mẹ là O, con A. Tiền sử có chị bị vàng da điều trị ở khoa nhi sơ sinh. Hôm nay trẻ có vàng da, niêm mạc nhạt màu, bú và cử động ít hơn; sơ bộ nghĩ nhiều nhất vàng da này là do: 

Ngạt

Đẻ non

Tan máu sau xuất huyết

Bất đồng nhóm máu mẹ con

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vàng da bệnh lý là bệnh cảnh vàng da có đặc điểm: 

Luôn luôn xuất hiện sớm trước 24 giờ tuổi

Mức độ bilirubin không tùy thuộc tuổi thai

Thường kéo dài hơn 2 tuần tuổi

Vàng da đơn thuần

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vàng da ở trẻ sơ sinh là do các nguyên nhân sau, ngoại trừ:

Tan máu

Nhiễm khuẩn

Tắc mật

Tăng tiền chất vitamin A trong máu

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu vàng da trong tắc ruột sơ sinh là do: 

Nôn nhiều

Bụng chướng

Tuần hoàn ruột-gan tăng

Nhu động ruột tăng

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ đẻ non dễ bị vàng da nhân bởi những yếu tố nguy cơ sau, ngoại trừ: 

Hạ đường máu

Hạ thân nhiệt

Giảm CO2

Toan máu

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trước một trẻ sơ sinh có vàng da, luôn luôn nghĩ đén vàng da sinh lý là đầu tiên: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bilirubin gây độc nhất cho tế bào não là bilirubin: 

Gián tiếp

Trực tiếp

Toàn phần

Gián tiếp không kết hợp albumin

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ sơ sinh đẻ non, 3 ngày tuổi vào viện vì ngưng thở. Khám thấy trẻ có khóc thét, cổ ngửa, co cứng người, thỉnh thoảng có co giật, da vàng ở lòng bàn tay chân. Sơ bộ nghĩ nhiều đến chẩn đoán: 

Xuất huyết não

Uốn ván rốn

Bệnh não thiếu khí

Vàng da nhân

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trước một trẻ sơ sinh bệnh lý vàng da tăng bilirubin gián tiếp, yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ gây vàng da nhân: 

Tan máu

Toan máu

Hạ natri máu

Hạ đường máu

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị triệu chứng vàng da tăng bilirubin gián tiếp gồm những phương pháp sau, ngoại trừ: 

Chiếu đèn

Truyền Glucose

Truyền Albumin

Truyền Plasma

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thái độ xử trí trước một trẻ 7 ngày tuổi bị vàng da tăng bilirubin gián tiếp do bướu máu là:

Chọc hút bướu máu

Thay máu

Chiếu đèn

Truyền dịch Glucose

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ghép tủy trong điều trị bạch cầu cấp qua xác định HLA đạt tỷ lệ sống trên 3 năm là: 

10%.

15 - 20%.

20 - 30%

30 - 40%.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạch cầu cấp trẻ em là bệnh ung thư nước lan tràn nhanh, thời gian phân đôi ngắn do đó phải dùng đa hóa học điều trị , tuy vậy khi điều trị tấn công dễ bị biến chứng: 

Suy tuỷ

Suy gan

Suy thận

Suy đa phủ tạng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự thâm nhiễm tế bào Leucoblast vào màng não trong bệnh bạch cầu cấp chúng ta gọi là nhiễm trùng viêm màng não. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọc dò nước não tủy trong bệnh bạch cầu cấp trẻ em để phát hiện viêm màng não bạch cầu: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chúng ta gọi là lui bệnh hoàn toàn trong bệnh bạch cầu cấp khi số lượng Leucoblast trong tủy xương nhỏ hơn: 

3 %

5 %

7 %

9 %

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack