vietjack.com

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 18
Quiz

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 18

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị viêm bàng quang cấp, uống kháng sinh thời gian từ:

5-7 ngày

7-10 ngày

10-15 ngày

15- 17 ngày

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu quả điều trị trong nhiễm khuẩn đường tiểu được xác định bằng xét nghiệm tế bào-vi khuẩn sau khi ngừng điều trị, theo qui định sớm nhất là vào ngày thứ: 

1

2

3

4

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu dưới là Cephalosporine thế hệ thứ 3 

Đúng

Sai

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu dưới là phối hợp hai loại kháng sinh phổ rộng. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bướu giáp đơn thuần có: 

Thiếu hụt các hocmôn giáp

Tăng TSH gây tăng phì đại tuyến giáp.

Chức năng giáp không thay đổi.

Thiếu hụt iode.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bướu giáp địa phương là bướu giáp: 

Có suy giáp

Đơn thuần.

Do thiếu Iod

Bướu giáp đơn >10% số dân trong vùng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rối loạn thiếu Iod gây bướu giáp và 

Cường giáp

Suy giáp

Bệnh đần địa phương

Suy giáp và đần.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng về Bướu giáp đơn thuần: 

Không cần điều trị

Cần điều trị hocmôn giáp

Cần điều trị bằng muối Iode

Điều trị hormone giáp và muối Iode

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách phòng các rối loạn thiếu iod được thực hiện rộng rãi tại Việt Nam là bổ sung Iode. 

Muối Iodat kali KIO3 tỷ lệ 5 phần triệu vào muối ăn.

Muối Iodat kali KIO3 tỷ lệ 50 phần triệu vào muối ăn.

Muối Iod KIO3 tỷ lệ 500 phần triệu vào muối ăn

Vừa dùng muối iod vừa dùng dầu iod

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị các rối loạn nặng do thiếu Iode là: 

Cần thiết

Khẩn cấp

Rất khẩn cấp

Phải thực hiên rộng rãi

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức độ của rối loạn thiếu Iode nặng của địa phương gây: 

Bướu giáp địa phương

Bướu giáp suy giáp

Bướu giáp suy giáp đần độn

Tất cả các rối loạn trên

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuyến giáp to, nhìn thấy khi đầu ở tư thế bình thường và ở gần là: 

Bướu giáp độ IA

Bướu giáp độ IB

Bướu giáp độ II

Bướu giáp độ IIA

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu thanh toán các rối loạn thiếu Iode, tức là giảm tỷ lệ mắc bệnh bướu giáp ở trẻ em từ 8-12 tuổi xuống dưới: 

< 2%

< 3%

< 4%

< 5%

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuyến giáp không nhìn thấy, chỉ sờ thấy khi đầu ở tư thế bình thường là: 

Bướu giáp độ IA

Bướu giáp độ IB

Bướu giáp độ II

Bướu giáp độ IIA

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuyến giáp nhìn thấy khi ngửa đầu ra sau tối đa là: 

Bướu giáp độ IA

Bướu giáp độ IB

Bướu giáp độ II

Bướu giáp độ IIA

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc kháng giáp gây bướu giáp do ức chế:

Tập trung Iod

Hữu cơ hoá iod

Enzyme peroxydase

Ghép đôi các Iodo-thyrosin

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng hocmôn giáp tổng hợp trong điều trị bướu giáp đơn thuần nhằm: 

Bổ sung chức năng giáp

Ức chế tiết TSH

Giảm thể tích tuyến giáp

Tăng Iode niệu

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dầu iod tiêm có tác dụng phòng bệnh: 

3 tháng

6 tháng

1 năm

Trên 1 năm

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dầu iod tiêm 0,5 ml dùng cho: 

Trẻ em <1 tuổi

Phụ nữ mắc bướu giáp

Trẻ gái dậy thì

Người có bướu giáp

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng muối iod không đúng dễ gây dư thừa Iode khi dùng muối Iode như món ăn phụ hàng ngày. 

Sai

Đúng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây giải thích trẻ sơ sinh dễ bị tác dụng xấu của thuốc: 

Hệ enzyme ở gan chưa chín muồi

Nồng độ protein huyết thanh cao

Chức năng thận chưa hoàn chỉnh

Câu A và C đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở các trẻ nhỏ, việc sử dụng thuốc cần phải rất hạn chế vì lý do sau, ngoại trừ: 

Các enzyme khử độc còn đang thiếu

Thuốc bị chuyển hoá nhanh ở gan

Sự thẩm thấu qua hàng rào huyết - màng não rất thay đổi

Khả năng liên kết với protein huyết thanh rất thay đổi

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ chính của các kháng sinh là: 

Gây chọn lọc các nòi đề kháng

Làm nẩy sinh các nòi đa kháng

Gây rối loạn tiêu hoá

Các câu A và B đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độc tính chủ yếu của paracetamol là: 

Gây huỷ hoại tế bào gan

Gây suy gan cấp

Gây suy tuỷ nếu dùng liều cao kéo dài

Câu A và B đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ của aspirin là: 

Nổi mẫn đỏ, hồng ban, hen

Phản ứng quá mẫn

Chảy máu não - màng não

Độc gan nếu dùng liều cao, kéo dài và nồng độ protein máu cao

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở giai đoạn đầu hầu hết các thuốc chống động kinh đều gây: 

Thiếu máu

Giảm bạch cầu hạt, rối loạn tiêu hoá

Rối loạn trương lực cơ

Mất ngủ

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng thuốc chống động kinh ở trẻ em cần: 

Dùng liều cao ngay từ đầu để đạt hiệu quả sau đó giảm dần.

Dùng kiều trung bình lúc đầu,sau đó tăng dần.

Dùng liều thấp lúc đầu, sau đó tăng lên dần

Theo dõi nồng độ thuốc trong máu để điều chỉnh liều thích hợp

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách xử trí phù hợp nhất trong trường hợp uống quá liều paracetamol trước 1giờ là: 

Gây nôn bằng ipecac, sau đó cho uống hoạt

Cho uống than hoạt

Truyền dung dịch glucose 5% + Ringer’s lactate (20ml/kg/giờ, trong 1-2 giờ)

Cho uống hay tiêm N-acetyl cysteine

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các biện pháp xử trí ngộ độc aspirin gồm, ngoại trừ: 

Súc dạ dày với dung dịch muối sinh lý

Làm kiềm hoá nước tiểu để tăng đào thải thuốc

Gây nôn bằng ipecac

Cho vitamin K

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng theophyllin ở trẻ đang dùng erythromycin cần chú ý: 

Giảm liều erythromycin xuống một nữa

Tăng liều erythromycin vì thời gian bán huỷ của thuốc bị giảm

Giảm liều theophyllin vì thời gian bán huỷ của thuốc tăng lên

Tăng liều của theophyllin vì thời gian bán huỷ của thuốc bị giảm

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên bệnh nhi đang dùng phenobarbital, nếu phải dùng kháng sinh thì: 

Dùng liều kháng sinh bình thường

Cần giảm liều kháng sinh vì thời gian bán huỷ của kháng sinh bị kéo dài.

Cần tăng liều kháng sinh vì thời gian bán huỷ của kháng sinh bị rút ngắn

Không nên dùng kháng sinh theo đường uống vì sẽ khó hấp thu.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ thường gặp của carbamazepine là: 

Tăng cân quá mức

Viêm lợi

Rối loạn miễn dịch

Rụng tóc

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở giai đoạn muộn, Deparkine gây tác dụng phụ sau: 

Rối loạn hô hấp

Giảm bạch cầu hạt

Rối loạn trương lực kiểu ngoại tháp

Rụng tóc

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xử trí ngộ độc barbiturate gồm: 

Đảm bảo tuần hoàn

Cho uống than hoạt (1g/kg)

Cho uống cafein

Làm toan hoá nước tiểu để tăng đào thải thuốc.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh họ macrolide không được dùng chung với: 

Theophyllin

Tegretol

Cimetidine

Phenobarbital

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh làm nẩy sinh các nòi đa kháng thông qua cơ chế sau: 

Sử dụng kháng sinh bừa bãi, không tuân thủ liều lượng và thời gian điều trị

Kháng sinh kích thích quá trình truyền plasmid giữa các nòi vi khuẩn

Kháng sinh tiêu diệt các loại vi khuẩn nhạy cảm

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh gây ra sự chọn lọc các quần thể vi khuẩn kháng thuốc thông qua cơ chế sau: 

Sử dụng kháng sinh bừa bãi, không tuân thủ liều lượng và thời gian điều trị

Kháng sinh kích thích quá trình truyền plasmid giữa các nòi vi khuẩn

Kháng sinh tiêu diệt các loại vi khuẩn nhạy cảm

Kháng sinh kích thích sự sản xuất betalactamase

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng loạn khuẩn do sử dụng kháng sinh phổ rộng có đặc điểm: 

Sự mất cân bằng giữa các nòi vi khuẩn có ích và có hại

Sự phát triển quá mức của các nòi vi khuẩn có hại

Sự mới xuất hiện của các loại vi khuẩn độc tính cao tại ruột

Câu A và B đúng

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độc tính nặng của paracetamol đối với gan thường xảy ra khi sử dụng với liều lượng mỗi ngày: 

30-50 mg/kg

50-70 mg/kg

70-100 mg/kg

> 100 mg/kg

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ của aspirin gồm, ngoại trừ: 

Độc với thận nếu dùng liều cao kéo dài

Độc với gan

Hội chứng Stevens –Johnson

Nổi mẫn đỏ

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần lớn các thuốc chống động kinh trong giai đoạn đầu đều gây tác dụng phụ sau: 

Rối loạn hô hấp

Rối loạn trương lực kiểu ngoại tháp

Giảm bạch cầu hạt

Nổi mụn

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất kháng độc đặc hiệu dùng trong trường hợp ngộ độc paracetamol là:

Carbocystein

Cafeine

Methionine

N - acetyl cysteine

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phenobarbital dùng lâu dài có thể gây các tác dụng phụ sau: 

Rối loạn tính tình

Còi xương do rối loạn chuyển hoá vitamin D

Giảm bạch cầu hạt

Câu A và B đúng

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xử trí ngộ độc barbiturates ở giai đoạn muộn: 

Dùng chất kháng độc đặc hiệu

Dùng các chất có tác dụng bảo vệ hệ thần kinh

Tăng đào thải thuốc bằng cách toan hoá nước tiểu

Tăng đào thải thuốc bằng các chất gây kiềm hoá nước tiểu

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xử trí ngộ độc carbamazepine gồm, ngoại trừ: 

Dùng thuốc kháng độc đặc hiệu

Súc dạ dày hay gây nôn với ipecac

Cho uống than hoạt

Cho thuốc xổ.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào sau đây là không thích hợp trong việc phòng suy hô hấp sơ sinh: 

Vệ sinh và quản lý thai nghén tốt.

Trong đẻ mẹ dùng thuốc giảm đau nhiều.

Tránh kẹp rốn muộn.

Lau khô, ủ ấm cho trẻ.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây là biểu hiện của tình trạng suy hô hấp sơ sinh: 

Lồng ngực gồ.

Nhịp thở không đều.

Nhịp thở dao động.

Những cơn ngưng thở > 15 giây

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với một trẻ sơ sinh bị suy hô hấp chưa biểu hiện tím rõ thì làm khí máu sẽ thấy PaO2 < 50 mmHg, PaCO2 > 60 mmHg. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện tím trong suy hô hấp sơ sinh: 

Xuất hiện sớm hơn so với trẻ lớn

Luôn biểu hiện ở trung tâm.

Thường đa dạng.

Hay kín đáo.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của rối loạn nhịp thở trong suy hô hấp sơ sinh là: 

Thở nhanh ≥ 60 lần/phút.

Thở chậm < 30 lần/phút.

Thở chậm rồi thở nhanh.

Có thể thấy thở không đều với những cơn ngưng thở > 15 giây.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack