vietjack.com

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 17
Quiz

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 17

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu hồng cầu to là do thiếu: 

Vitamin B12

Do thiếu sắt

Do thiếu protein

Do thiếu vitamin C

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu hồng cầu nhỏ gồm các nguyên nhân sau, ngoại trừ: 

Thiếu máu dinh dưỡng

Thiếu máu do mất máu mạn tính

Thiếu máu do thiếu acid folic

Thiếu máu hồng cầu non sắt (sideroblastic)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tan máu do nguyên nhân tại hồng cầu bao gồm các loại sau, ngoại trừ: 

Bệnh a, b Thalassémie.

Bệnh bất đồng nhóm máu mẹ - con ABO

Bệnh hồng cầu hình cầu.

Bệnh thiếu G6PD

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân thiếu sắt ở trẻ em là do các nguyên nhân sau, ngoại trừ: 

Cung cấp sắt thiếu

Hấp thụ sắt kém

Nhu cầu sắt cao.

Mất sắt do huyết tán

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhu cầu sắt theo khuyến nghị của Viện dinh duõng-Bộ Y tế năm 1997 đối với trẻ từ 3 tháng đến dưới 6 tháng cần:

5 mg sắt /ngày

10 mg sắt /ngày

15mg sắt /ngày

20 mg sắt /ngày

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhu cầu sắt theo khuyến nghị của Viện dinh duõng-Bộ Y tế năm 1997 đối với trẻ em từ 1 đến 3 tuổi: 

2mg sắt / ngày.

4mg sắt / ngày.

6mg sắt / ngày.

8mg sắt / ngày.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lượng sắt có trong 2 lít sữa bò là: 

0,5 mg

1 mg

1,5 mg

2 mg

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh thiếu máu thiếu sắt trẻ em thường xảy ra vào tháng thứ: 

2

6

9

10

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng lâm sàng nào sau đây là đặc thù cho thiếu máu giun móc: 

Lòng bàn tay nhợt

Niêm mạc mắt nhợt

Đau bụng và có đi cầu phân đen

Ăn gở

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh thiếu máu thiếu sắt trẻ em, khi làm xét nghiệm máu chúng ta thấy có những biểu hiện của: 

Thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ.

Thiếu máu nhược sắc hồng cầu to.

Thiếu máu nhược sắc hồng cầu trung bình

Thiếu máu bình sắc hồng cầu nhỏ.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị thiếu máu thiếu sắt trẻ em chúng ta dùng Sulfat sắt, gluconat sắt liều lượng như sau: 

2mg / kg sắt nguyên tố.

4mg / kg sắt nguyên tố.

6mg / kg sắt nguyên tố.

8mg / kg sắt nguyên tố.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị thiếu máu thiếu sắt trẻ em, nếu trẻ nặng 10 kg và chúng ta dùng Sulfat sắt chứa 20% sắt nguyên tố thì liều dùng hằng ngày như sau: 

Dùng liều100 mg/ngày.

Dùng liều 200 mg/ngày

Dùng liều 300 mg/ngày

Dùng liều 400 mg/ngày

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thiếu máu huyết tán Thalassemi gen bệnh α α được mang bởi nhiễm sắc thể: 

13

14

15

16

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về nguyên nhân tan máu do bất thường về huyết sắc tố bao gồm những bệnh lý sau ngoại trừ một trường hợp: 

Bệnh Thalassémie

Bệnh HbE.

Bệnh Minkowski-Chauffard.

Bệnh HbD.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thiếu máu huyết tán trẻ em, nguyên nhân tan máu ngoài hồng cầu bao gồm những nguyên nhân sau, ngoại trừ: 

Bất đồng nhóm máu mẹ con hệ ABO.

Nhiễm ký sinh trùng sốt rét.

Nhiễm độc thuốc.

Bệnh hồng cầu hình cầu.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ với sắt huyết thanh giảm chúng ta có thể thấy trong trường hợp sau:

Thiếu máu do nhiễm trùng.

Thiếu máu do huyết tán.

Thiếu máu do rối loạn tổng hợp HEM.

Thiếu máu do nhiễm độc chì.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng thiếu máu thiếu sắt ở trẻ đẻ non, đẻ đôi cho thêm sắt bổ sung: 

20 mg/ ngày từ tháng thứ nhất.

20 mg/ ngày từ tháng thứ hai.

20 mg/ ngày từ tháng thứ ba

20 mg/ ngày từ tháng thứ tư

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nên kiểm tra huyết sắc tố trước khi kết hôn để phòng bệnh Thalasemie đối với những gia đình có người bị thiếu máu.

Đúng

Sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu hồng câu to gồm ngững thiếu máu sau, ngoại trừ: 

Thiếu vitamin B 12

Hội chứng Diamond- Blackfan

Thiểu năng giáp

Thiếu máu thiếu máu sắt

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ổ nhiểm trùng đầu tiên dẫn đến viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn xuất phát ở:

Thận hoặc bàng quang

Khớp hoặc tim

Da hoặc họng

Phổi hoặc ruột

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên cầu khuẩn gây viêm cầu thận cấp thuộc nhóm và týp sau: 

Anpha nhóm A, týp 25 và týp 14

Beta nhóm A, týp 12 và týp 49

Beta nhóm B, týp 12 và týp 25

Anpha nhóm B, týp 14 và týp 49.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm cầu thận cấp thường gặp ở lứa tuổi: 

Sơ sinh

Bú mẹ

Trẻ nhỏ < 5 tuổi

Trẻ lớn > 5 tuổi

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lâm sàng của viêm cầu thận cấp gồm những triệu chứng sau, ngoại trừ một: 

Sốt cao

Tiểu ít

Huyết áp cao

Phù ở mặt

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Protein niệu trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn thường ở khoảng: 

0,5gr / lít - 1gr / lít

0,5gr / 24giờ - 1 gr / 24giờ

> 1gr / lít - 3gr / lít

> 1gr / 24giờ - 3gr / 24giờ

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, triệu chứng thiếu máu thuộc loại: 

Nhẹ và nhược sắc

Vừa và nhược sắc

Nặng và nhược sắc

Nhẹ và đẳng sắc

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diễn tiến đái máu đại thể trong viêm cầu thận cấp thường kéo dài khoảng: 

7 - 10 ngày

11 - 15 ngày

16 - 20 ngày

21- 25 ngày

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những kháng thể sau đây là bằng cớ chứng tỏ nhiễm liên cầu khuẩn, ngoại trừ:

Antistreptolysine O

Antistreptokinase

Antinuclease

Antihyaluronidase

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, tiến triển của bệnh phổ biến là: 

Tái phát nếu điều trị không đúng phác đồ

Lành hoàn toàn cho dù có hoặc không điều trị

Suy thận cấp nếu không điều trị hoặc điều trị không đúng

Suy thận mãn do viêm cầu thận mãn sau này.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các thể lâm sàng của viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, thể lâm sàng nào gây nhiều biến chứng đe dọa sự sống của bệnh nhi: 

Thể đái máu kéo dài

Thể cao huyết áp

Thể phối hợp thận hư - thận viêm

Thể thiểu - vô niệu

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế độ ăn hạn chế muối trong viêm cầu thận cấp thể thông thường là: 

Tuyệt đối và kéo dài ít nhất là 1 tuần.

Tương đối và kéo dài ít nhất là 3 tuần.

Tương đối và kéo dài ít nhất là 1 tuần

Tuyệt đối và kéo dài ít nhất là 6 tuần.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh điều trị trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn được chọn là: 

Chloramphenicol

Erythromycine

Bactrime

Penicilline

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian ủ bệnh của Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn đối với nhiễm trùng da thường là: 

< 9 ngày

Từ 9-11 ngày

Sau 1-2 tuần

Sau 2- 3 tuần

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể thiểu – vô niệu (suy thận) trong Viêm cầu thận cấp thường có Tăng kali máu, tăng HCO3, giảm natri máu: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước tiểu trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn đều có bạch cầu niệu nhiều và liên cầu khuẩn nhóm A. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về tính phổ biến, theo Hội Thận học Quốc tế thì nhiễm khuẩn đường tiểu ở trẻ em là một bệnh: 

Đứng hàng thứ 3 sau nhiểm trùng đường hô hấp và tiêu hóa

Đứng hàng đầu trong các bệnh nhiểm trùng

Đứng hàng thứ 2 sau nhiểm trùng đường tiêu hóa

Hiếm gặp

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo nhiều tác giả (Jones, Viện Nhi) thì nguyên nhân phổ biến nhất gây nhiễm khuẩn đường tiểu ở trẻ em là: 

Pseudomonas. aeruginosa (Trực khuẩn mủ xanh)

Staphylococcus (Tụ cầu khuẩn)

Proteus

E. coli.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để gây nhiễm khuẩn đường tiểu, vi khuẩn thường xâm nhập vào hệ tiết niệu qua: 

Máu (Đường từ trên đi xuống)

Từ niệu đạo đi vào (Đường từ dưới đi lên trên)

Bạch mạch

Từ ruột

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong sự tăng sinh vi khuẩn tại đường tiểu: 

Bám dính của vi khuẩn tại đường tiểu

Kháng thể IgA tại niệu đạo giảm

Sự ứ trệ nước tiểu, trào ngược bàng quang-niệu đạo

Cơ địa như trong hội chứng thận hư, đái đường

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nổi bật trong viêm bàng quang cấp ở trẻ lớn là: 

Sốt cao và đau vùng bụng dưới (hạ vị)

Sốt cao và đái máu đại thể

Đái buốt đái rát

Sốt rét run, đau lưng

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong viêm thận - bể thận cấp, triệu chứng lâm sàng biểu hiện: 

Kín đáo, nghĩa là có khi không có triệu chứng hoặc triệu chứng nghèo nàn

Phối hợp, nghĩa là vừa có dấu hiệu toàn thân vừa có dấu hiệu tại chổ

Đơn thuần, chỉ có dấu hiệu toàn thân, không có dấu hiệu tại chổ

Đơn thuần, chỉ có dấu hiệu tại chổ, không có dấu hiệu toàn thân

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước tiểu để xét nghiệm về vi khuẩn học phải đảm bảo vô khuẩn, được lấy vào: 

Buổi sáng, ngay dòng nước tiểu đầu tiên

Buổi chiều và hứng nước tiểu giữa dòng

Buổi tối và hứng nước tiểu cuối dòng

Buổi sáng và hứng nước tiểu giữa dòng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn KASS để chẩn đoán nhiểm khuẩn đường tiểu ở trẻ em là: 

Vi khuẩn niệu > 105 /ml và bạch cầu niệu > 10 tế bào /mm3

Vi khuẩn niệu > 104 /ml và bạch cầu niệu > 10 tế bào /mm3

Vi khuẩn niệu > 105 /ml và bạch cầu niệu > 10 tế bào /ml

Vi khuẩn niệu > 104 /ml và bạch cầu niệu > 10 tế bào /ml

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phát hiện chẩn đoán nhanh nhiểm khuẩn đường tiểu, người ta dùng giấy thử nhúng nước tiểu, kết luận nhiểm khuẩn đường tiểu khi: 

Có vi khuẩn niệu và bạch cầu niệu

Có bạch cầu niệu và protein niệu dương tính

Có hồng cầu và bạch cầu nhiều

Có bạch cầu niệu và nitrite dương tính

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng trong nhiểm khuẩn đường tiểu có thể gặp; ngoại trừ một trường hợp: 

Nhiễm trùng máu.

Viêm thận - bể thận mãn

Viêm cầu thận cấp

Viêm tấy quanh thận

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những nguyên tắc xử dụng kháng sinh trong nhiểm trùng đường tiểu là: 

Điều trị ngay sau khi có kết quả vi trùng (nhuộm Gram)

Điều trị ngay khi lâm sàng có triệu chứng gợi ý nhiểm trùng đường tiểu

Điều trị ngay sau khi lấy nước tiểu xét nghiệm vi trùng học

Đợi kết quả nuôi cấy và kháng sinh đồ

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của suy hô hấp do hít nước ối, phân su là: 

Thời gian ối vỡ kéo dài.

Thường gặp ở trẻ mổ đẻ.

Thường xảy ra ở trẻ đủ tháng hoặc già tháng.

Xảy ra một thời gian ngắn sau khi sinh.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm phổi sơ sinh có đặc điểm: 

Tiền sử liên quan suy thai.

Là bệnh lý nhiễm trùng sau sinh.

Chỉ xảy ra khi có vỡ ối sớm.

Cần được nghi ngờ khi mẹ có yếu tố nhiễm trùng.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh cảnh cơn khó thở nhanh thoáng qua có đặc điểm: 

Hay gặp ở những trẻ mổ đẻ.

Không liên quan với ngạt.

Chỉ xảy ra ở trẻ đủ tháng hoặc già tháng.

Có thở nhanh kèm tình trạng tím rất rõ.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần nghĩ đến suy hô hấp do thoát vị cơ hoành khi trẻ có: 

Ngực lõm, bụng gồ lên.

Rì rào phế nang nghe kém ở bên phải.

Dấu đùn chất xuất tiết ở miệng.

Vị trí tiếng tim nghe rõ ở bên phải.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào sau đây không phù hợp trong điều trị suy hô hấp sơ sinh: 

Khai thông đường thở.

Thuốc trợ hô hấp.

Cung cấp oxy.

Tránh hạ đường máu, hạ thân nhiệt.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack