vietjack.com

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 14
Quiz

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 14

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định kết hợp kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai dựa vào vi khuẩn: 

Vi khuẩn gram dương, gram âm, kỵ khí

Liên cầu khuẩn nhóm B, Hemophilus Influenza, Salmonella

Listeria Monocytogenese, Liên cầu khuẩn nhóm B, Pseudomonas

E.Coli, Listeria Monocytogenese, Liên cầu kuẩn nhóm B

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh hàng đầu để điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai là Claforan: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ sơ sinh đủ tháng mẹ bị bệnh giống như cảm cúm 10 ngày trước sinh, ối xanh bẩn trong khi sinh, sau khi sinh cháu bé bị suy hô hấp. Cháu bé được chẩn đoán bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai. Về điều trị, cần chỉ định kháng sinh: 

Ampicilline + Gentamycine

Beta lactame + Aminosides

Claforan + Ampicilline

Ceftriaxone + Ampicilline

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ sơ sinh đẻ non 34 tuần thai, mẹ không có bệnh lý nào đặt biệt, ối xanh bẩn trong khi sinh, sau khi sinh cháu bé bị suy hô hấp. Cháu bé được chẩn đoán bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai. Về điều trị, cần chỉ định kháng sinh: 

Ceftriaxone + Ampicilline

Claforan + Ampicilline

Beta lactame + Aminosides

Claforan + Ampicilline + Gentamycine

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân lây nhiễm thường gặp nhất của nhiễm trùng mắc phải sau sinh: 

Do đường sinh dục mẹ bị nhiễm khuẩn

Do không chiếu tia cực tím sát khuẩn phòng sơ sinh

Do không rửa tay cẩn thận trước khi chăm sóc 1 trẻ sơ sinh

Do ối vỡ sớm

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương thức hữu hiệu nhất dự phòng nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện: 

Rửa tay cẩn thận trước và sau khi chăm sóc mỗi trẻ sơ sinh.

Dùng dụng cụ khám và chăm sóc riêng cho từng trẻ sơ sinh

Chiếu tia cực tím sát khuẩn phòng bệnh

Chùi phòng bệnh hàng ngày

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ sơ sinh đủ tháng 9 ngày tuổi từ nông thôn chuyển lên vì bỏ bú, bụng chướng, thở nhanh và sốt. Trẻ được chẩn đoán là viêm phổi sau sinh, về điều trị, cần chỉ định kháng sinh: 

Vancomycine

Ampicillin + Gentamycine

Amoxilline uống

Cephalosporine thế hệ thứ III

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại vi khuẩn thường gây nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện: 

Liên cầu khuẩn nhóm B

Klebshiella

Tục cầu vàng

Tuỳ theo sinh thái của từng khoa sơ sinh

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ sinh 30 tuần thai, sau sinh có suy hô hấp được điều trị 3 loại kháng sinh kết hợp cho nhiễm trùng sơ sớm. Từ ngày thứ 5 sau đẻ trẻ xuất hiện da tái, nhịp thở không đều. Trong trường hợp này cần phải xử trí: 

Ngưng ngay các kháng sinh và theo dõi

Xét nghiệm cấy máu và đổi kháng sinh điều trị

Tiếp tục kháng sinh đang cho, chờ kết quả xét nghiệm sẽ đổi kháng sinh sau

Không xét nghiệm phải đổi ngay kháng sinh

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải tại cộng đồng thường gây kháng thuốc. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Uốn ván rốn thuộc loại: 

hiễm trùng sơ sinh sớm

Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải sau sinh

Viêm rốn (thuộc dạng nhiễm trùng sơ sinh sớm thể tại chỗ)

Không thuộc bệnh lý nhiễm trùng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường gây bệnh thông thường nhất của uốn ván rốn là: 

Đường ngoài da

Đường tai giữa

Đường máu

Đường rốn

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương thức nào quan trọng nhất trong điều trị uốn ván rốn: 

Điều trị thuốc an thần

Điều trị hỗ trợ bằng chăm sóc, nuôi dưỡng đầy đủ năng lượng

Điều trị bằng kháng độc tố chống uốn ván S.A.T

Tất cả các phương thức trên đều quan trọng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây có khả năng tiên lượng sớm bệnh uốn ván rốn: 

Thời gian ủ bệnh

Cơn co giật

Cơn ngưng thở

Nhiệt độ

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Uốn ván rốn luôn là một bệnh nguy hiểm và hay gặp ở thời kỳ sơ sinh hiện nay: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Uốn ván rốn không còn là một bệnh hay gặp hiện nay trong giai đoạn sơ sinh: 

Đẻ sạch

Thuốc sát khuẩn tốt

Tay nghề của nhân viên y tế đã nâng cao

Mẹ được tiêm phòng uốn ván

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định nghĩa giai đoạn sơ sinh: 

Từ 1- 7 ngày sau sinh

Từ 1- 28 ngày sau sinh

Từ tuần thai thứ 28 đến ngày thứ 7 sau sinh

Từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 30 sau sinh

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo dõi diễn biến chính xác quá trình thai nghén là theo dõi trong thai kỳ: 

Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn nguy cơ bệnh lý bào thai

Nhiễm vi khuẩn 3 tháng đầu nguy cơ nhiễm trùng sơ sinh sớm

Nhiễm vi khuẩn 3 tháng giữa nguy cơ suy dinh dưỡng bào thai

Nhiễm vi khuẩn 3 tháng cuối nguy cơ nhiễ trùng sơ sinh sớm

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sản phụ tính theo ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng ở tuổi thai 41 tuần. Sau sinh trẻ bú yếu, mẹ sợ cháu bị bệnh lý nhiễm trùng sơ sinh sớm. Bạn hỏi hay khám gì đầu tiên: 

Đánh giá tuổi thai theo tiêu chuẩn sản khoa

Hỏi xem kinh nguyệt mẹ đều hay không đều

Hỏi xem ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng là ngày nào

Khám đánh giá tuổi thai theo tiêu chuẩn hình thái

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phụ mang thai con so kinh nguyệt không đều, 2 tháng có kinh một lần, đã mất kinh một tháng nhưng làm siêu âm vẫn chưa thấy có thai trong tử cung. Lần này tính theo kỳ kinh cuối cùng sản phụ chuyển dạ ở tuổi thai 41 tuần. Với tình huống này câu nào sau đây là hợp lý nhất: 

Trẻ sơ sinh sinh ra đời có khả năng ở tuổi thai 41 tuần

Trẻ sơ sinh ra đời không thể có tuổi thai 41 tuần

Chỉ dựa vào tiêu chuẩn thần kinh để khám và đánh giá tuổi thai

Chỉ dựa vào phản xạ nguyên thuỷ tuỷ sống để khám và đánh giá tuổi thai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi làm bệnh án trẻ sơ sinh, khai thác bệnh sử phần diễn biến chuyển dạ của mẹ cần nắm yếu tố nào sau đây: 

Thời gian vỡ ối

Số con đã sinh

Đường sinh (đường dưới, mổ đẻ hoặc đẻ có can thiệp bằng thủ thuật sản khoa khác)

Tiền sử những lần sinh trước

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phụ sinh con rạ, lần mang thai đầu tiên lúc 6 tháng mẹ bị sốt rồi sẩy thai không được xác định nguyên nhân để điều trị, 10 tháng sau mẹ mang thai lại, tuổi thai 36 tuần, ối vỡ giờ thứ 13, mẹ không sốt, đẻ ra bé gái nặng 2800 gr, tuổi thai theo tiêu chuẩn hình thái là 35 - 36 tuần. Về điều trị kháng sinh cho em bé, câu nào sau đây là hợp lý nhất:

Có 1 yếu tố nguy cơ chính trong tiền sử mẹ, cần điều trị

Có 2 yếu tố nguy cơ chính trong chuyển dạ, cần điều trị

Có nhiều yếu tố nguy cơ, cần điều trị

Không nên cho kháng sinh, phải theo dõi trong ít nhất 48 giờ

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phụ sinh con so, chuyển dạ 3 ngày. Sinh thường đường dưới, bé trai APGAR 8/ phút thứ 1, 9 / phút thứ 5. Sau sinh 9 giờ trẻ bú vào nôn ra, rồi bú kém dần đi. Theo bạn xử trí nào sau đây là đúng nhất: 

Làm xét nghiệm công thức máu, theo dõi tiếp lâm sàng trong khi chờ kết quả xét nghiệm

Theo dõi tiếp 4 dấu hiệu: nôn -bú kém, rối loạn thân nhiệt, ngủ nhiều, ít vận động

Theo dõi tiếp 4 dấu hiệu: nôn, bú kém, rối loạn thân nhiệt, ỉa chảy

Theo dõi tiếp các dấu hiệu nôn, bú kém

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phụ sinh con so, thời kỳ chuyển dạ 16 giờ, ối vỡ 1 giờ, rặn đẻ > 45 phút. Đẻ can thiệp thủ thuật vì rặn đẻ lâu. Trẻ sinh ra khóc to, bú tốt. Đến 18 giờ sau sinh cháu bú vào nôn ra và sờ thấy 2 bàn chân lạnh. Em bé này có khả năng bị nhiễm trùng sơ sinh sớm vì: 

Rặn đẻ lâu là yếu tố nguy cơ

Rặn đẻ lâu và có triệu chứng lâm sàng

Có 2 triêu chứng lâm sàng

Xét nghiệm CRP dương tính mới chẩn đoán được

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định nghĩa sơ sinh đủ tháng theo tuổi thai: 

Tuổi thai từ 37 - 40 tuần

Tuổi thai từ 37- 42 tuần

Tuổi thai từ 38 - 42 tuần

Tuổi thai từ 38 - 41 tuần

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định nghĩa sơ sinh đẻ non theo tuổi thai dưới hoặc bằng: 

32 tuần

35 tuần

36 tuần

37 tuần

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuổi thai được chẩn đoán theo tiêu chuẩn nhi khoa là dựa vào ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng và những dấu hiệu về hình thái. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những nét chính trong chăm sóc sơ sinh tại nhà hộ sinh là: 

Cho bú, phát hiện bệnh lý điều trị

Cho bú, phát hiện bệnh lý nội khoa để điều trị

Cho bú, phát hiện bệnh lý ngoại khoa để điều trị

Cho bú, chuyển khoa sơ sinh gần nhất nếu phát hiện bệnh lý vượt khả năng điều trị

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo dõi diễn biến chuyển dạ để xác định nguy cơ dị tật bẩm sinh là ghi nhận xem đa ối hay thiểu ối. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phụ có tiền sử nhiễm độc thai nghén từ tháng thứ 7 của thai kỳ, đến khi chuyển dạ bị tiền sản giật. Sinh thường đường dưới, bé trai nặng 2500 gr, vòng đầu 31 cm. Tiên lượng của trẻ tuỳ thuộc vào:

Loại sơ sinh chẩn đoán, những bệnh lý kèm theo

Điểm số APGAR ở phút thứ 5, bú được không nôn

Loại sơ sinh chẩn đoán, bệnh não thiếu khí

Không bị bệnh lý não thiếu khí, ối không xanh

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể cho bú chủ động khi nuôi dưỡng tất cả trẻ sơ sinh đẻ non. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại trẻ sơ sinh nào khi chăm sóc nuôi dưỡng dễ bị hạ đường huyết nhất: 

Sơ sinh đẻ non

Sơ sinh đẻ yếu

Sơ sinh già tháng

Sơ sinh non yếu

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại sơ sinh nào trong quá trình chăm sóc dễ bị hạ thân nhiệt nhất: 

Sơ sinh đẻ non

Sơ sinh đủ tháng bệnh lý

Sơ sinh già tháng

Sơ sinh đẻ yếu - đẻ non

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để có kế hoạch chăm sóc sơ sinh tốt phải biết phân loại trẻ sơ sinh. Phân loại trẻ sơ sinh dựa vào: 

Đánh giá mức độ trưởng thành theo tuổi thai

Đánh giá tuổi thai và mức độ dinh dưỡng (cân nặng, chiều cao, vòng đầu so với tuổi thai )

Các chỉ số cân, nặng, vòng đầu, chiều cao.

Tất cả các câu trả lời đều đúng

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách nuôi dưỡng trẻ sơ sinh đẻ non < 1500 gr có suy hô hấp là:

Chuyền sữa mẹ nhỏ giọt qua sonde dạ dày trong những ngày đầu

Chuyền tĩnh mạch nuôi dưỡng bằng dung dịch Glucose 10% cho đến khi suy hô hấp cải thiện

Chuyền tĩnh mạch nuôi dưỡng bằng dung dịch Glucose, Lipide và Protide để đảm bảo năng lượng

Cho bú mẹ

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những dị tật bẩm sinh của tim thường xảy ra nhất vào thời gian nào trong thai kỳ: 

Trong tuần đầu

Trong 2 tuần đầu

Trong tháng đầu

Trong 2 tháng đầu

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm virus nào dưới đây trong 2 tháng đầu mang thai có thể gây ra tim bẩm sinh:

Coxackie B

Dengue

Rubéole

Viêm gan B

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tim bẩm sinh chiếm vị trí nào trong các loại dị tất bẩm sinh nói chung ở trẻ em: 

Thứ nhất

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tim bẩm sinh nào sẽ gây chết ngay sau sinh: 

Tim sang phải

Bloc nhĩ thất bẩm sinh

Tim một thất duy nhất

Hoán vị đại động mạch

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây không gây tăng áp lực động mạch phổi: 

Thông liên thất

Tứ chứng Fallot

Hoán vị đại động mạch

Thân chung động mạch

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây gây tăng áp lực động mạch phổi sớm: 

Thông liên thất lỗ nhỏ

Thông liên thất + Hẹp van động mạch phổi

Thông sàn nhĩ thất một phần

Thông sàn nhĩ thất hoàn toàn

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tim bẩm sinh nào không có chỉ định phẫu thuật tim: 

Thông sàn nhĩ thất hoàn toàn

Tứ chứng Fallot

Phức hợp Eissenmenger

Đảo gốc động mạch

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tim bẩm sinh có tím nào dưới đây có tiên lượng tốt nhất: 

Đảo gốc động mạch

Tứ chứng Fallot

Tim chỉ có một thất

Thân chung động mạch

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng lâm sàng của tăng áp lực động mạch phổi trong các bệnh tim bẩm sinh có Shunt trái-phải là, ngoại trừ: 

Khó thở khi gắng sức

Hay bị viêm phổi tái đi tái lại

Tím da và niêm mạc

Tiếng T2 mạnh

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghe tim ở trẻ em có 1 tiếng thổi liên tục ở gian sườn 2-3 cạnh ức trái trên lâm sàng phải nghĩ tới bệnh nào đầu tiên dưới đây: 

Còn ống động mạch

Thông liên thất+Hở van chủ(hội chứng Laubry-Pezzi)

Hẹp hở van động mạch phổi

Dò động mạch vành vào tim phải

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trẻ bú mẹ, negram bị chống chỉ định do thuốc có thể gây: 

Toan chuyển hoá và tăng áp lực nội sọ.

Tổn thương sụn khớp

Tổn thương xương về lâu về dài

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tetracycline bị chống chỉ định ở trẻ dưới: 

5 tuổi

4 tuổi

6 tuổi

7 tuổi

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Novobiocine bị chống chỉ định ở sơ sinh vì: 

Thuốc có ái tính cao với protein huyết tương nên dễ gây vàng da.

Thuốc cần có đủ enzyme glucuronyl transferase để chuyển hoá

Thuốc gây độc cho gan

Thuốc gây độc cho tuỷ xương

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trẻ bú mẹ, loại thuốc cần xác định liều thật chính xác theo nồng độ trong huyết thanh hoặc theo cân nặng là salbutamol. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những nguyên tắc kê đơn ở trẻ em là đơn thuốc phải ghi tên và địa chỉ của thầy thuốc. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack