15 CÂU HỎI
Electron càng xa hạt nhân thì có năng lượng
A. càng cao.
B. càng thấp.
C. không thay đổi.
D. gấp đôi năng lượng ban đầu.
Các electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng
A. khác nhau.
B. bằng nhau.
C. tăng theo cấp số cộng.
D. tăng theo cấp số nhân.
Số AO và số electron tối đa trong lớp electron thứ n (n ≤ 4) lần lượt là
A. n2; 2n.
B. n; 2n2.
C. n2; n2.
D. n2; 2n2.
Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp và kí hiệu các phân lớp này là gì?
A. 1 phân lớp, kí hiệu là 1s.
B. 2 phân lớp, kí hiệu là 2s và 2p.
C. 3 phân lớp, kí hiệu là 3s, 3p và 3d.
D. 4 phân lớp, kí hiệu là 4s, 4p, 4d và 4f.
Số lượng AO trong mỗi phân lớp s, p, d, f lần lượt là
A. 1, 3, 5, 6.
B. 1, 3, 5, 7.
C. 2, 4, 6, 8.
D. 2, 3, 4, 5.
Số electron tối đa trên mỗi phân lớp ns, np, nd, nf lần lượt là
A. 1, 3, 5, 7.
B. 2, 4, 6, 8.
C. 2, 6, 10, 14.
D. 3, 7, 9, 15.
Kí hiệu 1s2 cho biết
A. phân lớp 1s có 2 electron.
B. phân lớp 2s có 1 electron.
C. phân lớp 1s có 2 AO.
D. phân lớp 2s có 1 AO.
Phân lớp được gọi là phân lớp bão hòa khi có
A. 2 electron.
B. 3 electron.
C. tối đa electron.
D. 5 electron.
Phân lớp nào sau đây chưa bão hòa?
A. 1s2.
B. 2p6.
C. 3d8.
D. 4f14.
Lớp ngoài cùng của oxygen (Z = 8) có bao nhiêu electron, bao nhiêu AO?
A. 6 electron và 3 AO.
B. 4 electron và 3 AO.
C. 6 electron và 4 AO.
D. 4 electron và 4 AO.
Nguyên tử Boron (B) có Z = 5. Cấu hình electron của B là
A. 1s22s22p2.
B. 1s22s22p1.
C. 1s22s23s1.
D. 1s22s12p13s1.
Nguyên tử K có Z = 19. Cấu hình electron của K là
A. [Ar]4s1.
B. [Ar]3d1.
C. [Ar]4s2.
D. [Ar]3d2.
Nguyên tử Iron (Fe) có Z = 26. Cấu hình electron của nguyên tử Fe là
A. [Ar]4s23d6.
B. [Ar]3d6.
C. [Ar]3d64s2.
D. [Ar]4s2.
Nguyên tử sodium (Na) có Z = 11. Cấu hình electron của Na+ là
A. 1s22s22p6.
B. 1s22s22p63s1.
C. 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p5.
Nguyên tử nitrogen (Z = 7) có
A. 2 electron độc thân.
B. 3 electron độc thân.
C. 4 electron độc thân.
D. 1 electron độc thân.