vietjack.com

15 câu  Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử có đáp án

A
Admin
15 câu hỏiHóa họcLớp 10
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Mô hình nguyên tử theo Rutherford – Bohr không có nội dung nào sau đây?

A. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.

B. Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.

C. Electron mang điện tích âm nên bị hút vào hạt nhân.

D. Năng lượng của electron phụ thuộc vào khoảng cách từ electron đó tới hạt nhân nguyên tử. Electron ở càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao.

2. Nhiều lựa chọn

Theo mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, electron thuộc lớp nào sau đây có năng lượng thấp nhất?

A. Lớp N.

B. Lớp L.

C. Lớp M.

D. Lớp K.

3. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các electron được phân bố vào lớp gần hạt nhân trước.

B. Số electron tối đa trong mỗi lớp là 2n (n là số thứ tự lớp electron, n ≤ 4).

C. Năng lượng của các electron ở lớp trong thấp hơn năng lượng electron ở lớp ngoài.

D. Sự liên kết giữa electron trên lớp K với hạt nhân là bền chặt nhất.

4. Nhiều lựa chọn

Số electron tối đa trên lớp L là

A. 4.

B. 6.

C. 2.

D. 8.

5. Nhiều lựa chọn

Cho cấu trúc nguyên tử aluminium theo mô hình Rutherford – Bohr như sau:

Lớp ngoài cùng của nguyên tử aluminium có bao nhiêu electron?

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 8.

6. Nhiều lựa chọn

Sự khác biệt cơ bản giữa mô hình Rutherford – Bohr và mô hình hiện đại về nguyên tử là

A. Electron được phân bố vào các lớp (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động tập trung tại một góc gần hạt nhân (mô hình hiện đại).

B. Electron chuyển động bị hút vào hạt nhân (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động không thể bị hút vào hạt nhân (mô hình hiện đại).

C. Electron chuyển động rất nhanh (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động rất chậm (mô hình hiện đại).

D. Electron chuyển động theo quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động không theo quỹ đạo cố định (mô hình hiện đại).

7. Nhiều lựa chọn

Khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác xuất tìm thấy electron ở khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%) gọi là

A. lớp vỏ electron.

B. orbital nguyên tử.

C. cấu hình nguyên tử.

D. trọng tâm nguyên tử.

8. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hình dạng của orbital nguyên tử?

A. AO s hình số tám nổi; AO p hình cầu.

B. AO s hình vuông; AO p hình cầu.

C. AO s hình cầu; AO p hình số tám nổi.

D. AO s hình cầu; AO p hình vuông.

9. Nhiều lựa chọn

Một AO chỉ chứa tối đa

A. 1 electron.

B. 2 electron.

C. 3 electron.

D. 4 electron.

10. Nhiều lựa chọn

Electron chuyển từ lớp gần hạt nhân ra lớp xa hạt nhân thì phải

A. giải phóng năng lượng.

B. vừa giải phóng năng lượng và vừa thu năng lượng.

C. thu năng lượng.

D. va chạm vào hạt nhân rồi bắn ra.

11. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử nguyên tố sodium có 11 electron. Nguyên tử này có

A. 1 lớp electron.

B. 2 lớp electron.

C. 3 lớp electron.

D. 4 lớp electron.

12. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử nguyên tố magnesium có 3 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 2 electron. Số proton trong nguyên tử magnesium là

A. 10.

B. 13.

C. 11.

D. 12.

13. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử nguyên tố X có 8 neutron và có số khối là 16. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có

A. 2 electron.

B. 3 electron.

C. 1 electron.

D. 6 electron.

14. Nhiều lựa chọn

Cho mô hình nguyên tử của nguyên tố nitrogen (N) như sau:

Số proton và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử N lần lượt là

A. 7 và 7.

B. 7 và 2.

C. 6 và 5.

D. 7 và 5.

15. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 48, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Nguyên tố Y là

A. sodium (Na).

B. calcium Ca).

C. boron (B).

D. magnesium (Mg).

© All rights reserved VietJack