vietjack.com

15 câu  Trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 9. Amino acid và peptide có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 9. Amino acid và peptide có đáp án

A
Admin
12 câu hỏiHóa họcLớp 12
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là

A. valine.

B. lysine.

C. alanine.

D. glycine.

2. Nhiều lựa chọn

Số liên kết peptide có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

3. Nhiều lựa chọn

Chất nào sau đây là tripeptide?

A. Val-Gly.

B. Ala-Val.

C. Gly-Ala-Val.

D. Gly-Ala.

4. Nhiều lựa chọn

Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptide X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là

A. Gly-Ala-Val-Phe.

B. Ala-Val-Phe-Gly.

C. Val-Phe-Gly-Ala.

D. Gly-Ala-Phe-Val.

5. Nhiều lựa chọn

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 2 mol glycine (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được dipeptide Val-Phe và tripeptide Gly-Ala-Val nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Chất X có công thức là

A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.

B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.

C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

6. Nhiều lựa chọn

Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là

A. CH3OH và NH3.

B. CH3OH và CH3NH2.

C. CH3NH2 và NH3.

D. C2H5OH và N2.

7. Nhiều lựa chọn

Amino acid X chứa một nhóm −NH2 và một nhóm −COOH trong phân tử. Y là ester của X với alcohol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là

A. H2N−CH2−COOH, H2N−CH2−COOCH3.

B. H2N−[CH2]2−COOH, H2N−[CH2]2−COOC2H5.

C. H2N−[CH2]2−COOH, H2N−[CH2]2−COOCH3.

D. H2N−CH2−COOH, H2N−CH2−COOC2H5.

8. Nhiều lựa chọn

Số nhóm amino và số nhóm carboxyl có trong một phân tử glutamic acid tương ứng là

A. 1 và 2.

B. 1 và 1.

C. 2 và 1.

D. 2 và 2.

9. Nhiều lựa chọn

Cho các phản ứng:

H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N+–CH2–COOH

H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O.

Hai phản ứng trên chứng tỏ aminoacetic acid

A. chỉ có tính base.

B. chỉ có tính acid.

C. có tính oxi hoá và tính khử.

D. có tính chất lưỡng tính.

10. Nhiều lựa chọn

Amino acid X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

A. alanine.

B. glycine.

C. valine.

D. lysine.

11. Nhiều lựa chọn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Xét phân tử valine.

a. Công thức cấu tạo thu gọn của valine là (CH3)2CH–CH(NH2)COOH.

b. Ở điều kiện thường, valine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.

c. Ở điều kiện thường, valine là chất rắn, khi ở dạng kết tinh thì có màu trắng.

d. Valine có tính lưỡng tính.

12. Nhiều lựa chọn

Thí nghiệm về phản ứng màu biuret của peptide.

- Bước 1: Cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm, nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều.

- Bước 2: Cho khoảng 4 mL dung dịch lòng trắng trứng (polypeptide) vào ống nghiệm, lắc đều.

a. Sau bước 1 thu được dung dịch xanh lam.

b. Sau bước 2 thu được dung dịch màu tím.

c. Nếu thay lòng trắng trứng (polypeptide) bằng các dipeptide khác thì hiện tượng sau bước 2 không đổi.

d. Phản ứng này có thể dùng để phân biệt lòng trắng trứng với các dipeptide.

© All rights reserved VietJack