12 CÂU HỎI
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Chất nào sau đây là amine bậc một?
A. CH3NHC2H5.
B. (CH3)2NH.
C. (C2H5)3N.
D. C6H5NH2.
Hợp chất C2H5NHC2H5 có tên là
A. ethylmethylamine.
B. dimethylamine.
C. propylamine.
D. diethylamine.
Công thức phân tử của ethylamine là
A. C4H11N.
B. CH5N.
C. C3H9N.
D. C2H7N.
Chất nào sau đây là amine bậc hai?
A. H2N−CH2−NH2.
B. (CH3)2CH−NH2.
C. CH3−NH−CH3.
D. (CH3)3N.
Chất có tính base là
A. CH3NH2.
B. CH3COOH.
C. CH3CHO.
D. C6H5OH.
Ethylamine (C2H5NH2) không tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. CuSO4.
B. NaOH.
C. HCl.
D. FeCl3.
Khối lượng ethylamine cần để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl là
A. 0,31 gam.
B. 0,45 gam.
C. 0,59 gam.
D. 0,90 gam.
Thuốc thử để phân biện ethylamine và dimethylamine là
A. HNO2.
B. HCl.
C. quỳ tím.
D. FeCl3.
Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH, CH3–NH–CH3. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzene?
A. Phenylamine.
B. Propylamine.
C. Ethylamine.
D. Methylamine.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Amine có thể được phân loại theo bậc amine.
a. Bậc amine bằng số gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen.
b. Theo bậc amine thì amine được chia thành amine bậc một, bậc hai, bậc ba, bậc bốn.
c. CH3NH2 là một amine bậc một.
d. CH3–NH–C2H5 là một amine bậc ba.
Cho các amine: CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2 (C6H5–: phenyl), CH3–NH–CH3, (CH3)3N.
a. Có ba amine bậc một trong số các amine trên.
b. Tất cả các amine trên đều thuộc loại alkylamine.
c. Tên gọi gốc – chức của C2H5NH2 là ethylamine.
d. Tên gọi thay thế của amine CH3–NH–CH3 là N-methylmethanamine.