10 CÂU HỎI
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Phức chất [Cu(H2O)6]2+có màu xanh; phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có màu xanh lam và phức chất [CuCl4]2− có màu vàng. Màu sẳc của ba phức chất khác nhau là do chúng khác nhau về
A. nguyên tử trung tâm.
B. phối tử.
C. cả nguyên tử trung tâm và phối tử.
D. số lượng phối tử.
Phối tử H2O trong phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+ có thể bị thế bởi 1 phối tửNH3 tạo thành phức chất là
A. [Cu(NH3)6]2+.
B. [Cu(NH3)2(H2O)5].
C. [Cu(NH3)(H2O)5]2+.
D. [Cu(NH3)(H2O)5].
Các phối tử H2O trong phức chất [Ni(H2O)6]2+ có thể bị thế hết bởi sáu phối tử NH3 tạo thành phức chất là
A. [Ni(NH3)6]2+.
B. [Ni(NH3)2(H2O)4].
C. [Ni(NH3)(H2O)5]2+.
D. [Ni(NH3)5(H2O)]2+.
Cho lượng dư dung dịch NH3 tác dụng với AgCl. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kết tủa trắng tan dần, phức chất [Ag(NH3)2]+ không màu được tạo thành.
B. Không có hiện tượng gì xảy ra.
C. Kết tủa trắng tan dần, phức chất [Ag(NH3)2]+ màu xanh được tạo thành.
D. Kết tủa trắng tan dần, phức chất [Ag(NH3)2]+ không màu được tạo thành.
Cho phát biểu sau: “Khi tan trong nước, muối của các kim loại chuyển tiếp …(1)… thành các ion. Sau đó, cation kim loại chuyển tiếp (Mn+) thường nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử H2O để hình thành các liên kết cho − nhận, tạo ra phức chất aqua có dạng tổng quát là ...(2)....”
Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là
A. điện li, [M(H2O)n]+.
B. điện li, [M(H2O)m]n+.
C. phân li, [M(H2O)m]n+.
D. phân li, [M(H2O)n]+.
Khi cho dung dịch ammonia dư vào dung dịch chứa phức chất [Ni(H2O)6]2+ và anion Cl− thì có phản ứng sau:
[Ni(H2O)6]2+(aq) + 6NH3(aq) → [Ni(NH3)6]2+(aq) + 6H2O(l) (*)
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Trong điều kiện của phản ứng (*), phức chất [Ni(NH3)6]2+(aq) kém bền hơn phức chất [Ni(H2O)6]2+(aq).
B. Phản ứng (*) là phản ứng thế phối tử.
C. Dung dịch sau phản ứng có pH > 7.
D. Trong phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
Khi nhỏ vài giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa AgCl thu được phức chất X. Phát biểu nào dưới đây làđúng?
A. Phức chất X có công thức là [Ag(NH3)2]+.
B. Dấu hiệu chứng tỏ phức chất X được tạo thành là có sự xuất hiện kết tủa.
C. Phức chất X có nguyên tử trung tâm là NH3.
D. Phức chất X không mang điện tích và tan tốt trong nước.
X làphức chất aqua của ion Co2+ có dạng hình học bát diện. Phát biểu nào dưới đây về X làđúng?
A. Phức chất X có màu hồng đỏ.
B. X có công thức là [Co(H2O)4]2+.
C. Liên kết giữa phối tử H2O và nguyên tử trung tâm Co2+là liên kết cộng hóa trị.
D. Không thể phân biệt hai phức chất [Co(H2O)6]2+ và [Co(NH3)6]2+ vì hai phức chất này đều có cùng nguyên tử trung tâm.
Khi cho dung dịch ammonia dư vào dung dịch chứa phức [Ni(H2O)6]2+ và ion Cl− thì có phản ứng sau:
\({{\rm{[Ni(}}{H_2}O{{\rm{)}}_{\rm{6}}}{\rm{]}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{(aq)}}\,{\rm{ + }}\,{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{(aq)}}\,\, \to \,\,{{\rm{[Ni(N}}{{\rm{H}}_3}{{\rm{)}}_{\rm{6}}}{\rm{]}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{(aq)}}\,{\rm{ + }}\,{\rm{6}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O (l) (*)}}\).
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Phản ứng (*) là phản ứng thế phối tử.
B. Dung dịch sau phản ứng có pH > 7.
C. Trong phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
D. Trong điều kiện của phản ứng (*) phức chất [Ni(NH3)6]2+ kém bền hơn phức chất [Ni(H2O)6]2+.
Trong phức chất [Co(H2O)6]2+, 2 phối tử H2O có thể bị thế bởi 2 phối tử OH−. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phức chất tạo thành có 4 phối tử nước và 2 phối tử OH−.
B. Phức chất tạo thành có điện tích +2.
C. Phức chất tạo thành có nguyên tử trung tâm là Co2+.
D. Phức chất tạo thành là [Co(OH)2(H2O)4].