10 CÂU HỎI
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Theo thuyết Liên kết hoá trị, để trở thành phối tử trong phức chất thì phân tử hoặc anion cần có
A. các orbital trống.
B. cặp electron hoá trị riêng.
C. ít nhất 4 orbital trống.
D. ít nhất hai cặp electron hoá trị riêng.
Cho phát biểu sau: “Phức chất đơn giản thường có một ...(1)... liên kết với các phối tử bao quanh. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ...(2)....”. Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là
A. cation kim loại, ion.
B. nguyên tử kim loại, cho − nhận.
C. nguyên tử trung tâm, cho − nhận.
D. phối tử, ion.
Cho phát biểu đúng nhất về dạng hình học có thể có của phức chất có dạng tổng quát [ML4]
Tứ diện.
B. Bát diện.
C. Vuông phẳng.
D. Tứ diện hoặc vuông phẳng.
Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất [PtCl4]2− và [Fe(CO)5] là
A. 4 và 5.
B. 5 và 6.
C. 5 và 2.
D. 1 và 2.
Dạng hình học có thể có của phức chất [FeF6]3− là
A. Tứ diện.
B. Bát diện.
C. Vuông phẳng.
D. Tứ diện hoặc vuông phẳng.
Cho biết số lượng phối tử có trong phức chất [Cu(H2O)6]2+ là
A. 2
B. 6
C. 4
D.5.
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Nguyên tử trung tâm là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại có orbital trống đã nhận cặp electron chưa liên kết của phối tử.
B. Phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.
C. Phức lập phương chỉ biết đối với các ion có kích thước rất lớn so với kích thước phối tử.
D. Phức chất luôn mang điện tích dương hoặc âm.
Phân tử ethylamine (C2H5NH2) có số cặp electron chưa liên kết là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Nguyên tử trung tâm của phức [Co(NH3)6]3+ là ?
A. N
D. NH3
B. Co
C. Co3+
Công thức tổng quát của phức chất (với nguyên tử trung tâm M và phối tử L) có dạng tứ diện và bát diện lần lượt là
A. [ML2] và [ML4].
B. [ML4] và [ML6].
C. [ML6] và [ML2].
D. [ML6] và [ML4].