10 CÂU HỎI
Chất nào sau đây là amino acid?
A. CH3COOH.
B. H2N-CH2-COOH.
C. C3H5(OH)3.
D. C17H35COOH.
Tính lưỡng tính của amino acid thể hiện qua phản ứng với
A. acid mạnh, base mạnh.
B. acid, kim loại kiềm.
C. alcohol trong môi trường acid mạnh.
D. Cu(OH)2, phản ứng màu biuret.
H2N-CH2-COOH tồn tại chính ở dạng
A. phân tử trung hòa.
B. ion lưỡng cực.
C. cation.
D. anion.
Tính chất vật lý nào sau đây là tính chất đặc trưng của amino acid?
A. Nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Không hòa tan trong nước.
C. Là chất khí ở nhiệt độ phòng.
D. Có độc tính cao.
Tính chất hóa học nào sau đây là đặc trưng của amino acid?
A. Tính oxi hóa mạnh.
B. Tính khử mạnh.
C. Tính lưỡng tính.
D. Tính acid mạnh.
Trong phân tử peptide, các α- amino acid liên kết với nhau qua liên kết
A. ion.
B. peptide.
C. hydrogen.
D. cộng hóa trị.
Chất nào dưới đây là tripeptide?
A. Gly-Ala.
B. Gly-Ala-Val.
C. Gly-Gly-Ala-Val.
D. Ala-Gly-Gly-Val.
Chất nào sau đây tham gia phản ứng màu biuret?
A. Gly-Ala.
B. Ala-Val.
C. Gly-Gly-Ala-Val.
D. Ala
Các phát biểu nào sau đây không đúng về cấu tạo của amino acid?
A. Chúng luôn chứa đồng thời nhóm amino và carboxyl.
B. Số nhóm carboxyl luôn nhiều hơn amino.
C. Luôn tồn tại chủ yếu dạng ion lưỡng cực.
D. Trong Glu, số nhóm carboxyl nhiều hơn số nhóm amino.
Cho các chất có công thức cấu tạo dưới đây:
Những hợp chất nào trong số các chất trên thuộc loại α-amino acid?
A. Chất (2), chất (3) và chất (4).
B. Chất (1) và chất (2).
C. Chất (1) và chất (3).
D. Chất (1), chất (2) và chất (4).