10 CÂU HỎI
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án trả lời.
Kí hiệu cặp oxi hoá-khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + 1e → Fe2+ là
A. Fe3+/Fe2+.
B. Fe2+/Fe.
C. Fe3+/Fe.
D. Fe2+/Fe3+.
Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử nào được quy ước bằng 0?
A. Na+/Na.
B. 2H+/H2.
C. Al3+/Al.
D. Cl2/2Cl-
Cặp oxi hoá- khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0?
A. K+/K.
B. Li+/Li.
C. Ba2+/Ba.
D. Cu2+/Cu.
Trong số các ion: Ag+, Al3+, Fe2+, Cu2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?
A. Cu2+.
B. Fe2+.
C. Ag+.
D. Al3+.
Ở điều kiện chuẩn, kim loại nào sau đây khử được ion H+ thành H2?
A. Mg.
B. Cu.
C. Hg.
D. Au.
Cho dãy sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử: Na, Mg, Al, Fe. Trong số các cặp oxi hoá - khử sau, cặp nào có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ nhất?
A. Mg2+/Mg.
B. Fe2+/Fe.
C. Na+/Na.
D. Al3+/Al.
Trong nước, thế điện cực chuẩn của kim loại Mn+/M càng nhỏ thì dạng khử có tính khử …(I)… và dạng oxi hoá có tính oxi hoá …(II)….
Các cụm từ cần điền vào (I) và (II) lần lượt là
A. càng mạnh và càng yếu.
B. càng mạnh và càng mạnh.
C. càng yếu và càng yếu.
D. càng yếu và càng mạnh.
Cho phản ứng hoá học:
Cu + 2Ag+→ Cu2++ 2Ag.
Phát biểu nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
A. Ag+ khử Cu thành Cu2+.
B. Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Ag+.
C. Cu có tính khử yếu hơn Ag.
D. Cu là chất khử, Ag+ là chất oxi hoá.
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá– khử: Fe2+/Fe, Na+/Na, Ag+/Ag, Mg2+/Mg, Cu2+/Cu lần lượt là -0,44V, -2,713V, +0,799V, -2,353V, +0,340V. Ở điều kiện chuẩn, kim loại Cu khử được ion kim loại nào sau đây?
A. Na+.
B. Mg2+.
C. Ag+.
D. Fe2+.
Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá: Al3+/Al, Fe2+/Fe, Sn2+/Sn, Cu2+/Cu.
Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch muối tương ứng?
A. Fe và CuSO4.
B. Fe và Al2(SO4)3.
C. Sn và FeSO4.
D. Cu và SnSO4.