15 CÂU HỎI
Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử O2, nguyên tử oxygen góp chung bao nhiêu electron theo quy tắc octet?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Anion X- có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron của nguyên tử X là?
A. 1s22s22p63s23p2;
B. 1s22s22p63s23p4;
C. 1s22s22p63s23p6;
D. 1s22s22p63s23p5.
Cation Y2+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d9. Cấu hình electron của nguyên tử Y là?
A. 1s22s22p63s23p63d5;
B. 1s22s22p63s23p63d104s1;
C. 1s22s22p63s23p63d94s2;
D. 1s22s22p63s23p63d44s1.
Yếu tố nào làm nên tính chất đặc trưng của tinh thể ion?
A. Lực hút của phân tử này với phân tử khác;
B. Lực hút của nguyên tử này với nguyên tử khác;
C. Lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu;
D. Lực hút của 2 cation hoặc 2 anion.
Liên kết cộng hóa trị được tạo thành bằng
A. Sự dịch chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác;
B. Sự góp chung cặp electron của hai nguyên tử;
C. Cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử;
D. Sự tương tác giữa các nguyên tử với nhau.
Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là:
A.Có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ;
B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao;
C. Có khả năng dẫn điện khi ở thể lỏng hoặc nóng chảy;
D. Khi hòa tan trong nước thành dung dịch điện li.
Phân tử chất nào sau đây chỉ có các liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. Cl2;
B. C3H8;
C. H2O;
D. BaCl2.
Liên kết cho – nhận có những tính chất nào sau đây?
A. Không bền bằng liên kết ion;
B. Không bền bằng liên kết cộng hóa trị;
C. Bền như liên kết hydrogen;
D. Bền tương đương với liên kết cộng hóa trị.
Liên kết hóa học trong phân tử HCl là?
A. Liên kết ion;
B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực;
C. Liên kết cộng hóa trị phân cực;
D. Liên kết cho - nhận.
Cho biết độ âm điện của O là 3,44 và của S là 2,58. Liên kết hình thành trong phân tử SO2 là liên kết:
A. Liên kết ion;
B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực;
C. Liên kết cộng hóa trị phân cực;
D. Liên kết cho - nhận.
Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?
A. C2H2, N2, H2S, Cl2;
B. CH4, HCl, C2H4, NaCl;
C. C3H6, C2H2, O2, N2;
D. HCl, CO2, NO2, O2.
Dãy nào sau đây gồm các chất mà phân tử đều không bị phân cực?
A. HCl, CO2, CH4;
B. Cl2, CO2, C2H2;
C. NH3, Br2, C2H4;
D. HBr, C2H2, CH4.
Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C3H6 là
A. 1 và 8;
B. 2 và 8;
C. 1 và 9;
D. 2 và 9.
Nguyên nhân nào làm cho các cặp electron dùng chung bị hút lệch về phía của nguyên tử?
A. Sự chênh lệch độ âm điện lớn;
B. Sự chênh lệch năng lượng liên kết;
C. Do liên kết hidro trong phân tử;
D. Do bán kính của nguyên tử.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước;
B. Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất;
C. Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H và một một kim loại khác;
D. Các tương tác van der Waals là tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực được hình thành giữa các phân tử hay nguyên tử.