vietjack.com

15 Bài tập về định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (có lời giải)
Quiz

15 Bài tập về định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (có lời giải)

A
Admin
15 câu hỏiHóa họcLớp 10
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó

A. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

B. biến đổi tuần hoàn theo chiều giảm của điện tích hạt nhân.

C. chỉ biến đổi tuần hoàn trong một chu kì.

D. chỉ biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A.

2. Nhiều lựa chọn

Cho các đại lượng và tính chất sau đây:

a) Khối lượng nguyên tử

b) Bán kính nguyên tử

c) Tính kim loại – tính phi kim

d) Tính acid – base của oxide và hydroxide.

e) Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng

Số đại lượng và tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

3. Nhiều lựa chọn

Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì

A. phi kim mạnh nhất là oxygen.

B. phi kim mạnh nhất là bromine.

C. kim loại mạnh nhất là caesium.

D. kim loại yếu nhất là aluminium.

4. Nhiều lựa chọn

Nguyên tố X có Z = 11. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của X lần lượt là:

A. Na2O, NaOH.

B. SO3; H2SO4.

C. K2O; KOH.

D. NaO, Na(OH)2.

5. Nhiều lựa chọn

Nguyên tố magnesium (Mg) có Z = 12. Magnesium là

A. nguyên tố kim loại.

B. nguyên tố phi kim.

C. nguyên tố phóng xạ.

D. nguyên tố khí hiếm.

6. Nhiều lựa chọn

Nguyên tố X có Z = 17. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?

A. Tính phi kim yếu.

B. Tính kim loại yếu.

C. Tính phi kim mạnh.

D. Tính kim loại mạnh.

7. Nhiều lựa chọn

Nguyên tố aluminium (Al) ở ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3. Cấu hình electron của nguyên tử aluminium là

A. 1s22s22p63s1.

B. 1s22s22p63s2.

C. 1s22s22p63s23p1.

D. 1s22s22p63s23p2.

8. Nhiều lựa chọn

Nguyên tố calcium (Ca) thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nguyên tử calcium có

A. 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

B. 2 lớp electron và có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

C. 2 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

D. 4 lớp electron và có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

9. Nhiều lựa chọn

Nguyên tố chlorine (Cl) ở ô 15, chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nguyên tử Cl có 17 proton, 17 electron.

B. Nguyên tử Cl có 3 lớp electron.

C. Nguyên tử Cl có 7 electron lớp ngoài cùng.

D. Cl là nguyên tố kim loại.

10. Nhiều lựa chọn

Nguyên tố nitrogen (Z = 7). Xác định vị trí của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn.

A. Ô 7, chu kì 2, nhóm IIIA.

B. Ô 7, chu kì 2, nhóm VA.

C. Ô 7, chu kì 3, nhóm IIIA.

D. Ô 7, chu kì 3, nhóm VA.

11. Nhiều lựa chọn

Trong bảng tuần hoàn, argon (Z = 18) thuộc

A. chu kì 3, nhóm VIA.

B. chu kì 3, nhóm VIIIA.

C. chu kì 4, nhóm VIA.

D. chu kì 4, nhóm VIIIA.

12. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử Al có Z = 13. Cấu hình electron của ion Al3+

A. 1s22s22p63s23p1.

B. 1s22s22p63s23p6.

C. 1s22s22p6.

D. 1s22s22p63s2.

13. Nhiều lựa chọn

Cấu hình electron của anion X2- là 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?

A. Phi kim.

B. Kim loại.

C. Tính trơ của khí hiếm.

D. Lưỡng tính.

14. Nhiều lựa chọn

Nguyên tố phosphorus (P) ở ô số 15, nhóm VA, chu kì 3. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid yếu.

B. Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid trung bình.

C. Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid mạnh.

D. Oxide cao nhất P2O5 là basic oxide và acid tương ứng H3PO4 là base mạnh.

15. Nhiều lựa chọn

Dãy gồm các oxide có tính acid tăng dần là:

A. Cl2O7, SO3, P2O5.

B. P2O5, SO3, Cl2O7.

C. SO3, Cl2O7, P2O5.

D. P2O5, Cl2O7, SO3.

© All rights reserved VietJack