vietjack.com

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 9
Quiz

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 9

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai về sự liên quan giữa vị trí bên trong tế bào liên quan đến quá trình nhân lên của virus:

ADN sao chép ở nhân.

Protein virus tổng hợp ở tế bào chất.

ARN nhân đôi ở nhân.

Cả ba đáp án trên

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai về virus khiếm khuyết.

Virus khiếm khuyết bị thiếu một hay nhiều gen chức năng.

Cần sự hỗ trợ hoạt động từ các virus khác.

Có thể xuất hiện trong tự nhiên hay tạo ra trong phòng thí nghiệm

Các virus khiếm khuyết tạo ra do đột biến mất đoạn tự nhiên tạo điều kiện cho sự nhân lên của virus tương đồng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai về loại huyết thanh:

Loại huyết thanh điều chế từ mấu người khỏe mạnh hay từ nhau thai gọi là globulin huyết thanh miễn dịch

Loại huyết thanh được điều chế từ mãu người mắc bệnh đã hồi phục có hiệu giá cao gấp nhiều lần so với gammaglobulin

Globulin huyết thanh miễn dịch là loại huyết thanh miễn dịch gây phản ứng phụ cao

Huyết thanh động vật được bào chế từ máu của động vật đã được tiêm vaccine và vi sinh vật gây bệnh

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự tái hoạt hóa vô số là:

Xảy ra giữa bộ gen của 1 virus hoạt động và 1 virus bất hoạt.

Do sự tương tác sản phẩm gen của 2 virus.

Do sự tương tác của nhiều virus bất hoạt trong 1 tế bào

Tạo ra một thế hệ virus mới tương tự ba mẹ.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhược điểm nào sau đây không phải là của huyết thanh miễn dịch:

Thời gian bảo vệ ngắn

Chi phí cao

Kém an toàn

Cần tiêm nhắc

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus nào lây truyền từ người sang người qua tiếp xúc:

Herpes.

Dại.

Arbo.

Toga.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng về tiêm vaccin:

Cả huyết thanh miễn dịch động vật lần huyết thanh miễn dịch người đều có thể tiêm tĩnh mạch

Vaccin chỉ có khả năng kích thích miễn dịch đặc hiệu

Vaccin được bảo quản trong điều kiện lạnh, tối và khô

Một vaccine đạt tiêu chuẩn chi cần thỏa mãn 3 yếu tố: không độc, không gây bệnh và không gây phản ứng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ho virus chứa enzyme sao chép ngược:

Papovaviridae.

Adenoviridae.

Retrioviridae.

Filoviridae.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vaccin viêm gan B là loại vaccin:

Giảm độc lực

Biến độc tố

Kháng nguyên tái tổ hợp

Bất hoạt

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi-rút gây bệnh đậu mùa ở người thuộc họ:

Poxiudae.

Adenoviudae.

Retroviridae.

Astroviridae.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus có cấu trúc xoắn ốc là:

Caliciviridae.

Arenaviridae.

Papovaviridae.

Rhabdoviridae.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của vaccine:

Đường đưa vào cơ thể

Tính chất vật lý và bản chất hóa học của vaccine

Tá chất tăng cường đáp ứng miễn dịch

Tất cả các ý trên

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một tế bào nhiễm hai loại virus, mà một loại bị loại kia ức chế tăng trưởng thì gọi là:

Sự bổ sung

Sự tái hoạt hóa vô số.

Sự giao thoa.

Cả ba đều đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng nhất về tỷ lệ phản ứng:

Tỷ lệ phản ứng do tiêm huyết thanh miễn dịch tương đương với với phản ứng do tiêm vaccine

Vaccin não mô cầu là vaccine giảm độc lực

Cơ thể sản xuất kháng thể chống lại kháng thể trong huyết thanh là nguyên nhân gây phản ứng do tiêm huyết thanh miễn dịch

Huyết thanh miễn dịch có hiệu lực với những bệnh nhiễm có cơ chế bảo vệ là miễn dịch dịch thể và tế bào.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus nào sau đây không có màng bọc:

Papova.

Herpes.

Hepadna.

Togaviridae

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về nguyên tắc sử dụng huyết thanh miễn dịch, điều nào sau đây không đúng:

Chỉ nên dùng khi điều trị sống còn

Dùng nhiều lần với liều thấp

Thường tiêm bắp

Phối hợp tiêm vaccin

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát hiện ra axit nucleic của virus bằng phương pháp nào sau đây:

Ly tâm.

Lọc qua màng.

PCR.

Dùng kính hiển vi.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về nguyên tắc sử dụng vaccin, điều nào sau đây đúng:

Tiêm chùng thực hiện trên phạm vi rộng, đạt tỉ lệ tối thiểu 50%

Chỉ có trẻ em và những người dưới 30 tuổi mới cần tiêm vaccin

Khoảng cách hợp lý giữa các lần tiêm chủng là 1 tháng

Kháng thể sẽ xuất hiện ngay sau khi tiêm vaccin

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus nào sau đây có kích thước nhỏ hơn so với các virus còn lại:

Pavo.

Papova.

Adeno.

Herpes

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại vaccin chỉ sử dụng phần kháng nguyên có khả năng gây đáp ứng miễn dịch của mầm bệnh gọi là:

Vaccin kết hợp polysaccaride

Vaccin bất hoạt

Vaccin kháng nguyên chọn lọc

Vaccin giảm độc lực

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất sau đây có tác dụng tiêu diệt hoặc bất hoạt virus, trừ:

SDS.

Formaldehyde.

Sulfonamides.

Tia UV.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vaccin DPT phòng ngừa ba bệnh nào:

Quai bị – Rubella – Sởi

Uốn ván – Bạch hầu – Ho gà

Sởi – Ho gà – Uốn ván

Uốn ván – Rubella – Bạch hầu

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập hợp toàn là họ virus chứa RNA:

Adeno, Herpes, Picorna, Calici, Toga, Arbo

Paramyxo, Rhabdo, Pox, Hepadna, Astro, Bunya

Flavi, Arena, Corona, Retro, Orthomyxo, Filo

Reo, Bornavi, Papova, Pavo, Viroids

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vaccin MMR phòng ngừa ba bệnh nào:

Quai bị – Rubella – Sởi

Uốn ván – Bạch hầu – Ho gà

Sởi – Ho gà – Uốn ván

Uốn ván – Rubella – Bạch hầu

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số phát biểu đúng khi nói về phương thức lan truyền của virus:
(1) Bệnh cúm lan truyền chủ yếu qua các giọt lơ lửng trong không khí
(2) Bệnh viêm gan B lan truyền qua đường phân - miệng
(3) Bệnh HIV lây truyền qua đường tình dục
(4) Lan truyền từ động vật sang động vật với người là kí chủ ngẫu nhiên gặp ở bệnh Dại
5) Lan truyền theo đường máu gặp bệnh sốt xuất huyết

2

3

4

5

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai. Liên quan đến kháng nguyên của tụ cầu vàng:

Teichoic acid là kháng nguyên ngưng kết

Protein A là kháng nguyên bề mặt vách vi khuẩn

Teichoic acid không phải là kháng nguyên O

Polysaccharide là kháng nguyên nang

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn tập hợp đúng về phương thức lan truyền virus qua các vectơ côn trùng tiết túc:
(1) Sốt vàng rừng nhiệt đới: người – côn trùng tiết túc
(2) Sốt xuất huyết: người – côn trùng tiết túc
(3) Sốt vàng ở thành thị: động vật có xương sống bậc thấp – côn trùng tiết túc
(4) Viêm não Lacrosse: côn trùng tiết túc – côn trùng tiết túc
(5) Sốt ve Colorade: côn trùng tiết túc – côn trùng tiết túc

(1), (4), (5)

(2), (4), (5)

(1), (2), (4), (5)

(2), (3), (4), (5)

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Enzym coagulase do Staphylococci tiết ra có tác dụng:

Biến hydrogen peroxide thành nước và oxygen

Làm đông huyết tương

Làm tan sợi fibrin

Phá hủy protein

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào giúp tụ cầu khuẩn lan tràn vào mô cơ thể:

Catalase

Hyaluronidase

Coagulase

Staphylokinase

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào là của bệnh nhiễm virus tại chỗ:

Thời kỳ ủ bệnh ngắn

Virus không vào máu

Thời gian miễn dịch ngắn và không thay đổi

Vai trò của IgA rất quan trọng.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độc tố nào giúp S.aureus gây chết và hoại tử da:

Độc tố sinh mủ

Độc tố gây sốc

Độc tố gây bong da

Alphatoxin

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của nhiễm trùng chậm:

Thời gian ủ bệnh ngắn

Virus liên tục nhân lên

Triệu chứng lâm sàng thường rõ ràng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nuôi cấy của Staphylococci:

Tất cả các loại Staphylococci đều có khả năng tiêu huyết trên máu

Nhiệt độ nuôi cấy thích hợp nhất là 20-25oC

Mọc dễ dàng trên nhiều loại môi trường

Khí trường nuôi cấy thường có 5-10% CO2

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Protein của virus đặc biệt là của caspid thường là mục tiêu của cac đáp ứng miễn dịch.

Đúng

Sai

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh phẩm không được sử dụng để chuẩn đoán bệnh do tụ cầu vàng:

Mủ

Đàm

Dịch não tủy

Huyết thanh để tìm kháng thể

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm dạ dày ruột cấp là tên gọi bởi một loại bệnh đường tiêu hóa trong thời gian ngắn với những triệu chứng từ tiêu chảy nhẹ, phân nước đến nặng có sốc, nô, tiêu chảy và kiệt sức. Bệnh gây ra bởi các loại virus như Rota, Norwalk, Adeno,...

Đúng

Sai

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng viêm nào thường gây ra mạng tính do S.aureus:

Nhiễm trùng da

Viêm phổi

Viêm tủy xương

Viêm não-màng não

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan đến nhiễm virut ở da (chọn câu sai):

Virus có thể đi vào nhờ vào những tổn thương nhỏ, do vết cắn, tiêm chích,…

Lớp biểu bì thường gây nhiễm trùng toàn thân do không có mạch máu và thần kinh.

Dát là một trong những tổn thương da, do sự giãn nở mạch máu, nếu có phù nề sẽ gây ra sẩn.

Mụn nước là một trong nhưng tổn thương da do lớp thượng bì bị ảnh hưởng và sẽ gây ra mụn mủ nếu có viêm.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

S.aureus liên quan sốc nhiễm khuẩn có thể tìm thấy ở đâu. Chọn câu sai:

Âm đạo

Nút gạc

Vết thương

Máu

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NaCl không ức chế được vi khuẩn nào:

Vibrio cholerae

E.coli

Staphylococci

Bordetella pertusis

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc kháng virus nào có tác dụng ức chế bằng cách phong bế giai đoạn cởi bỏ lớp vỏ của virus:

Acyclovir

Amantadin

Saquinavir

Methisazone

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai. Liên quan đến Staphylococci coagulase (-):

Vi khuẩn thường trú trên da

Có khả năng gây bệnh trong một số trường hợp nhiễm trùng cơ hội

Không di động và không sinh nha bào

Tiết sắc tố vàng trên môi trường nuôi cấy

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của vaccin chứa virus sống đã làm yếu đi so với vaccin chứa virus chết:

Nhân lên trong ký chủ và tạo hiệu quả lâu dài

Gây đáp ứng miễn dịch tốt hơn

Tạo hiệu quả miễn dịch như trong miễn dịch tự nhiên

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng trưởng của Staphylococci:

Không lên men các loại đường

Dễ bị ức chế bởi 3% Hexachlirophene, tím gentian

Bị diệt ở 50oC trong thời gian 30 phút

Kháng thuốc Methicillin, Nafcilllin, Oxacillin nhờ men β-lactamase

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nào tác nhân là do virus:

Bạch cầu não đa ổ tiến triển

Viêm toàn não xơ cứng bán cấp

Não xốp bán cầu

A và B đúng

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng đồng tụ có liên quan đến:

Peptidoglycan

Teichoic acid

Protein A

Màng tế bào chất

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lý lâm sàng do nhiễm virus là kết quả của quá trình tương tác giữa virus và ký chủ:

Đúng

Sai

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thoái hóa sphingomyelin và gây độc cho nhiều loại tế bào liên quan đến:

α – toxin

β – toxin

Độc tố tróc vảy

TSST 1

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vaccin phòng dại là vaccin virus sống.

Đúng

Sai

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan đến độc tố và enzyme Staphylococci:

β - toxin thoái hóa sphingomyelin và gây độc cho nhiều loại tế bào

Hyaluronidase có tác dụng phân hủy protein

Staphylokinase làm đông sợi huyết tương

Leucocidin làm bong biểu bì tạo nốt phỏng ngoài da

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack