vietjack.com

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 20
Quiz

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 20

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố ngưng kết hồng cầu của virus quai bị có thể bị ức chế bởi huyết thanh đặc hiệu kháng quai bị và có thể sử dụng tính chất ức chế này để đánh giá đáp ứng miễn dịch tạo kháng thể ức chế ngưng kết hồng cầu của người.

Đúng

Sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus rubella là thành viên của họ?

Rubiviridae

Hepadnaviridae

Togaviridae

Rhabdoviridae

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về cấu trúc của virus rubella, câu nào sau đây đúng?

Bộ gen là RNA

Bộ gen là DNA

Nucleocapsid đối xứng hình khối 20 mặt

A và C đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về virus rubella, câu nào sau đây sai?

Là thành viện của giống Rubivirus, họ Togaviridae

Nucleocapsid có đường kính 40-70 nm, gồm 32 capsomere

Các virion có men polymerase

Bệnh rubella còn gọi là bệnh sởi Đức

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về virus rubella câu nào sau đây đúng?

Có 2 tiếp kháng nguyên

Virion polymerase (+)

Được bảo quản tốt ở nhiệt độ -30‟C

Ngưng kết hồng cầu gà con 1 ngày tuổi, người có nhóm máu O

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus rubella có thể gây các loại bệnh nào trong các bệnh sau đây?

Bệnh rubella mắc phải

Bệnh rubella bẫm sinh

Cả 2 bệnh trên

Không phải 2 bệnh trên

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh rubella mắc phải được truyền qua đường:

Máu

Tình dục

Đường hô hấp trên

Từ mẹ sang con

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về bệnh rubella mắc phải câu nào sau đây đúng:

Sau 13-15 ngày bệnh nhân bị nhiễm virus huyết

Kháng thể xuất hiện vào ngày thứ 20 sau khi nhiệm virus

Phát ban là hệ quả của phản ứng kháng nguyên-kháng thể ở thành mạch

Sau phát ban không còn phát hiện virus ở mũi, hầu họng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về bệnh rubella mắc phải câu nào sau đây sai?

Người là kí chủ duy nhất của virus rubella

Bệnh rubella mắc phải gây miễn dịch suốt đời

Bệnh xảy ra quanh năm nhưng cao điểm vào mùa hè.

Kháng thể rubella IgG thường tồn tại suốt đời

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian ủ bệnh của bệnh rubella mắc phải là?

5-10 ngày

8-16 ngày

14-21 ngày

1-2 tuần

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở giai đoạn toàn phát, triệu chứng của bệnh rubella mắc phải là, ngoại trừ:

Phát ban hồng lợt có mụn nước trong 3 ngày

Ban xuất hiện đầu tiên ở mặt rồi sau đó lan ra khấp thân mình và tứ chi

Mệt mỏi, sốt nhẹ

Ít gặp biến chứng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào dưới đây sai khi nói về bệnh rubella mắc phải:

Kháng thể IgM xuất hiện trước và không tồn tại quá 6 tuần sau khi mắc bệnh

Viêm khớp do bệnh rubella là nguyên nhân của bệnh viêm khớp dạng thấp

Triệu chứng bao gồm có hạch xuất hiện ở chẩm và tai sau

Không có nốt phát ban đặc hiệu nên khó chẩn đoán bệnh trên lâm sàng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus rubella truyền mẹ sang thai nhi vào thời điểm:

Ngay khi mẹ bị nhiễm virus

Từ lúc mẹ xuất hiện phát ban

1 tuần trước + vài ngày sau khi phát ban

2 tuần sau khi phát ban

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus rubella gây bệnh ở thai nhi bằng cách nào sau đây, ngoại trừ:

Virus ức chế khả năng phân chia của tế bào

Virus làm chậm mức độ tăng trưởng và làm giảm số lượng tế bào thai nhi

Virus hủy hoại tế bào thai nhi

Virus làm giảm tính đàn hồi ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của các cơ quan

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phôi thai bị nhiễm rubella vào thời điểm nào là nguy hiểm nhất?

Tam cá nguyệt đầu tiên

Tam cá nguyệt thứ 2

Sau tuần thứ 18 của thai kì

Tháng cuối của thai kì

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào điển hình cho bệnh do virus rubella?

Tiêu chảy

Viêm não

Vàng da

Các dị dạng bẫm sinh

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về bệnh rubella bẫm sinh câu nào sau đây sai?

Acyclovir có hiệu quả trong việc điều trị hội chứng rubella bẫm sinh

Virus rubella có khả năng ức chế trức tiếp hệ thống miễn dịch của trẻ

Sự hiện diện kháng thể rubella IgG giúp chẩn chẩn đoán bệnh rubella bẫm sinh

Cả A và C đều sai

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể nào giúp chẩn đoán bệnh rubella bẫm sinh?

IgM

IgG

IgD

IgE

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các virus nào sau đây chỉ có 1 typ huyết thanh ngoại trừ?

Rubella

Sởi

Quai bị

Adeno

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về điều trị và phòng ngừa bệnh rubella bẩm sinh, câu nào sau đây đúng?

Không có điều trị đặc hiệu cho bệnh rubella bẫm sinh

Có thể điều chỉnh bất thường bằng phẩu thuật hoặc nội khoa

Cần chích ngừa cho phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ em trong độ tuổi đến trường

Cả 3 ý trên đều đúng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về phương diện dịch tễ học của bệnh rubella, câu nào sau đây đúng?

Bệnh lan truyền bằng các hạt nhỏ qua đường hô hấp

Lưu hành khắp thế giớ

Dịch bệnh xảy ra theo chu kì 6-9 năm, đại dịch 20-25 năm

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về bệnh rubella câu nào sau đây đúng?

Có thể phòng bệnh bằng vaccin tam liên (MMR/ROR)

Có thể dùng vaccin cho cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch và thai phụ

Đã có thuốc điều trị đặc hiệu cho cả 2 thể bệnh

Phậu thuật không có ý nghĩa điều trị đối với bệnh rubella

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào không phải là đặc điểm giống nhau giữa virus sởi và rubella?

Được truyền bằng đường hô hấp

Gây ra các dị dạng bẫm sinh

Tạo được đáp ứng miễn dịch suốt đời sau khi bị nhiễm tự nhiên

Gây bệnh các nốt phát ban ở da

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây sai khi nói về bệnh rubella?

Thương dùng phân lập virus trong các xét nghiệm thường qui tại labo

IgM(+) trong cả 2 thể bệnh

Trong bệnh rubella mắc phải IgM(+) đến 5-6 tuần sau khi có triệu chứng

Trong bệnh rubella bẩm sinh IgG(+) từ tháng 8 sau sinh

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo nguồn gốc, vaccine phòng bệnh rubella thuộc loại:

Vaccin chết/bất hoạt

Vaccin sống giảm độc lực

Vaccin giải độc tố hay biến độc tố

Vaccin tái tổ hợp

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất về Corona Virus

Có Genome là những RNA sợi đôi nằm ngay hàng và không phân đoạn

Corona Virus là một loại siêu vi lớn, không có vỏ bọc, nhân là RNA

Là loại Virus khó nuôi cấy trên môi trường tế bào

Là Virus có bộ di truyền nhỏ nhất trong số các virus nhân RNA

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Sức đề kháng Corona Virus có đặc điểm:

Bị bất họat ở 56oC trong 15 phút

Ở phân, nước tiểu > 1-2 ngày

Ở phân tiêu chảy : 4 ngày vì pH < pH của phân bình thường

Ở 4oC và -20oC trong 21 ngày

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng về sự sao chép của Corona Virus:

Chu trình sao chép diễn ra trong nhân

Virus gắn vào thụ thể tế bào trên đích bằng bằng những gai glycoprotein bên trong vỏ bọc của virus

Glycoprotein S không có khả năng gây ra sự hòa tan hợp nhất giữa vỏ bọc virus và màng tế bào

Virus xâm nhập vào bên trong tế bào đích bằng hiện tượng hấp phụ nội tế bào

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lý do Corona Virus:

Có thời gian ủ bệnh 1-3 ngày.

Sốt là triệu chứng đặc hiệu cho nhiễm Corona Virus

Bệnh thường nặng hơn ở những bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Corona Virus gây bệnh chủ yếu ở đường tiêu hóa

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng về kết quả cận lâm sàng ở BN bị nhiễm Corona Virus:

Tế bào lympho tăng ở giai đoạn sớm

Tế bào neutron tăng ở giai đoạn sớm

Men gan chỉ bắt đầu tăng ở giai đoạn trễ

Ở giai đoạn cao điểm, hồng cầu và bạch cầu giảm

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Ưu điểm của RT-PCR trong việc chẩn đoán bệnh nhiễm Corona Virus:

Chẩn đoán ở giai đoạn sớm

Có tính đặc hiệu cao

Có độ nhạy cao

Phát hiện RNA trong 6h

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán bệnh nhiễm Corona Virus:

RT-PCR

Thử nghiệm Elisa

Miễn dịch huỳnh quang

Nuôi cấy

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Khi các kết quả trả về là âm tính, điều đó có nghĩa là:

Có thể không nhiễm

Chắc chắn không nhiễm

Lấy bệnh phẩm không đúng thời điểm

Âm giả

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Phương thức lây truyền của Corona Virus:

Từ người sang người qua đường hô hấp

Tốc độ lây lan nhanh hơn cúm

Từ động vật sang người (gián, cày hương…)

Qua nước thải

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng về Corona Virus:

Bệnh lây chủ yếu qua đường tiêu hóa nên cần ăn chín uống sôi

Vaccine nhiều triển vọng trong việc phòng ngừa Corona Virus

Bác sĩ được phân vào nhóm nguy cơ trung bình nhiễm Corona Virus

Đối với những người vừa tiếp xúc với BN nhiễm Corona Virus, cần cách ly 1-3 ngày

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử Corona Virus có cấu trúc:

Hình xoắn ốc

Hình tròn

Hình cầu

Tất cả đều sai

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glycoprotein của Corona Virus gồm:

2 loại

3 loại

4 loại

5 loại

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng lâm sàng của bệnh SARS là:

Sốt cao trên 38'

Khó thở

Ho khan

Tất cả đúng

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng cận lâm sàng của bệnh SARS:

Lymphocyte giảm

Hồng cầu giảm

Men gan tăng

Tất cả đúng

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glycoprotein nào gây ngưng kết hồng cầu:

Glycoprotein M

Glycoprotein S

Glycoprotein HE

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu trình sao chép của Corona Virus diễn ra theo thứ tự:
1. Sau giai đoạn cởi áo là quá trình dịch mã bộ di truyền RNA để tạo RNA-polymerase
2. Glycoprotein S gây hòa tan hợp nhất giữa vỏ bọc virus và màng tế bào
3. Virus xâm nhập vào TB đích bằng hiện tượng hấp thụ nội TB
4. Polymerase phiên mã 1 dây RNA bổ sung để làm khuôn mẫu tổng hợp mRNA

1 - 2 - 3 - 4

1 - 4 - 3 - 2

4 - 2 - 1 - 3

3 - 2 - 1 - 4

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nucleosid của Corona Virus có dạng:

Hình tròn

Hình bầu dục

Hình que

Hình xoắn ốc

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai về virus Corona:

Dịch SARS lây lan khắp thế giới vào đầu năm 2003

Đã nghiên cứu và tìm ra mã di truyền của 2 dòng: Tor 2 và Urbani., chúng khác nhau hoàn toàn

Corona SARS chỉ giống khoảng 50-60% so vs Corona trước đây

Ở mức độ amino acid, nó đồng nhất ở mức tối thiểu với ba lớp virus Corona cũ trước đây

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai về phòng ngừa SARS:

Bệnh SARS đến nay chưa có vắc-xin phòng ngừa

Kiểm soát thân nhiệt hành khách ở sân bay

Cách li ít nhất 10 ngày đối với những người vừa tiếp xúc bệnh nhân hay mới đi từ một quốc gia đang có dịch bệnh SARS

Nhân viên y tế cần phải có đầy đủ trang bị phòng chống lây nhiễm

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

SARS lây truyền qua các phương thức:

Đường hô hấp

Đường máu

Tiếp xúc mặt đối mặt

A, B, C đều đúng

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng nguyên quan trọng nhất được mã hóa bởi gen GAG:

gp160

p24

gp120

gp41

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng nguyên màng bọc của HIV, có các đặc tính sau, ngoại trừ:

gp120, gp41

gp160

Có tính đặc hiệu týp

Có tính đặc hiệu nhóm

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CXCR4 chemokine là đồng thụ thể của:

Đại thực bào

Mono bào

Tế bào lympho T CD4+

Bạch cầu đa nhân trung tính

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CCR5 chemokine là đồng thụ thể của:

Đại thực bào và bạch cầu đa nhân

Đại thực bào và lympho T CD4+

Mono bào và bạch cầu đơn nhân

Đại thực bào và Mono bào

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mẹ bị nhiễm HIV, tỷ lệ trung bình truyền bệnh từ mẹ sang con:

20%

30%

40%

50%

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack