vietjack.com

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 24
Quiz

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 24

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phương thức truyền chất liệu di truyền qua giao phối của vi khuẩn, chất liệu ditruyền được truyền từ tế bào cho sang tế bào nhận qua cơ chế:

Vừa truyền vừa nhân đôi.

Truyền toàn bộ chất liệu di truyền cho vi khuẩn nhận.

Hầu hết là vừa tryền vừa nhân đôi, nhưng có khi không nhân đôi

Hầu hết là truyền nhưng không nhân đôi, nhưng cũng có khi nhân đôi.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các đặc điểm sau không phải là tính chất của plasmid:

Là yếu tố di truyền nằm ngoài nhiễm sắc thể.

Có cấu tạo là AND dạng vòng, mạch kép.

Mang những gen qui định những tính trạng không liên quan đến sự sống còn của vi khuẩn

Số lượng của các plasmid trong mỗi tế bào là như nhau.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện để chất liệu di truyền từ vi khuẩn cho được truyền sang vi khuẩn nhận bằng thức tiếp hợp cần phải qua trung gian là:

Pili chung của vi khuẩn.

Pili giới tính của vi khuẩn.

Receptor của vi khuẩn.

Plasmid Tra của vi khuẩn.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tải nạp là sự truyền chất liệu di truyền từ vi khuẩn cho sang vi khuẩn nhận qua trung gian:

Pili chung của vi khuẩn.

Bacteriophage

Pili giới tính của vi khuẩn

Plasmid F của vi khuẩn

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của vi khuẩn có R-plasmid:

Tồn tại được trong môi trường có kháng sinh.

Không tồn tại được trong môi trường có kháng sinh.

Có ở những vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh.

Có ở mọi loại vi khuẩn gây bệnh.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn có R-plasmid có đặc điểm gì?

Các gien nằm trên plasmid được truyền sang vi khuẩn khác chỉ khi vi khuẩn bị ly giải.

Các gien nằm trên plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác nhờ phage.

Chỉ những vi khuẩn có R-plasmid mới đề kháng với kháng sinh.

R-plasmid có thể tích hợp vào nhiễm sắc thể

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất liệu di truyền trên R-plasmid có thể được lan truyền từ vi khuẩn nọ sang vi khuẩn kia qua hình thức vận chuyển di truyền:

Tiếp hợp, tải nạp, plasmid tra.

Biến nạp, tải nạp, plasmid tra.

Tải nạp, transposon, plasmid tra.

Tiếp hợp, biến nạp, tải nạp, plasmid tra

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những vi khuẩn có R-plasmid có đặc điểm gì nổi bật:

Mỗi vi khuẩn kháng thuốc chỉ có một R-plasmid.

R-plasmid có thể được truyền sang các vi khuẩn khác loài.

R-plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác qua hình thức tiếp hợp.

R-plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác khi vi khuẩn có pili giao phối.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên lâm sàng, phối hợp thuốc kháng sinh là một trong những nguyên tắc dùng thuốc để tránh hiện tượng kháng thuốc, dựa trên tính chất sau của đột biến:

Đột biến có tính vững bền.

Đột biến có tính ngẫu nhiên.

Đột biến có tính chất hiếm.

Đột biến có tính chất độc lập và đặc hiệu.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thuốc do R-plasmid có đặc điểm:

Một R-plasmid chỉ mang một gien kháng thuốc kháng lại một loại kháng sinh.

Một vi khuẩn có thể cùng một lúc mang nhiều gien kháng thuốc

R-plasmid chỉ được truyền cho thế hệ con cháu.

R-plasmid chỉ được truyền cho vi khuẩn cùng loà

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thuốc ở những vi khuấn có R-plasmid có đặc điểm:

Gen kháng thuốc chỉ được truyền dọc cho con cháu.

Chỉ truyền được tính kháng thuốc cho vi khuẩn tiếp xúc.

Phương thức truyền tính kháng thuốc cho vi khuẩn qua tiếp xúc chiếm tỷ lệ cao.

Chỉ truyền được tính kháng thuốc cho vi khuẩn cùng loài.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của vi khuẩn có yếu tố R-plasmid:

Vi khuẩn có thể truyền yếu tố R-plasmid cho vi khuẩn cùng loài

Vi khuẩn không thể truyền yếu tố R-plasmid cho vi khuẩn khác loài

Tần số truyền tính kháng thuốc qua tiếp xúc là 101- 102

Tần số truyền tính kháng thuốc qua tiếp xúc là 10-7- 10-12

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn truyền tính kháng thuốc qua đường phân bào là tính kháng thuốc được truyền cho vi khuẩn con cháu qua phân chia tế bào, đặc tính này:

Hay gặp ở vi khuẩn Gram dương.

Hay gặp ở vi khuẩn Gram âm.

Hay gặp ở nhiều loài vi khuẩn.

Ít gặp ở vi khuẩn

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh đồ là kỹ thuật:

Xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh.

Xác định độ nhạy cảm của kháng sinh với vi khuẩn.

Xác định vi khuẩn gây bệnh sau khi phân lập, định danh vi khuẩn.

Xác định nồng độ kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng kháng sinh rộng rãi, không đúng chỉ định sẽ dẫn đến tình trạng:

Các vi khuẩn kháng thuốc bị tiêu diệt.

Các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bị tiêu diệt.

Các vi khuẩn nhạy cảm được tự do phát triển mà không bị ức chế cạnh tranh bởi các vi khuẩn khác.

Tất cả các vi khuẩn nhạy cảm và kháng thuốc đều bị tiêu diệt.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những biện pháp phòng chống kháng thuốc ở vi khuẩn là:

Chỉ điều trị khi có kết quả kháng sinh đồ.

Chỉ điều trị khi phân lập, định danh được vi khuẩn

Chọn kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ.

Phối hợp nhiều loại kháng sinh và tăng liều kháng sinh.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh cần phải:

Phân lập được vi khuẩn gây bệnh.

Có chẩn đoán xác định trên lâm sàng và định danh vi khuẩn gây bệnh.

Làm kháng sinh đồ chỉ với những loại vi khuẩn hay kháng thuốc.

Làm kháng sinh đồ với vi khuẩn gây bệnh.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của kháng sinh:

Các loại kháng sinh khác nhau thì có hoạt phổ khác nhau.

Có nhiều cách để phân loại kháng sinh.

Hoạt tính của một kháng sinh có tác dụng giống nhau đối với tất cả các loại vi khuẩn.

Vi khuẩn cũng có thể sản xuất ra kháng sinh.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thuốc có nguồn gốc không di truyền có liên quan đến:

Nhiễm sắc thể.

Vi khuẩn ở trạng thái không nhân lên.

Plasmid.

Phage

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thuốc do plasmid có liên quan đến:

Đề kháng tự nhiên.

Đề kháng giả.

Đề kháng thu được

Đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh nào ức chế tổng hợp protein:

Polymycin.

Streptomycin.

Nhóm β - lactam.

Nhóm quinolon.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc kháng sinh nào ức chế tổng hợp vách vi khuẩn:

Nhóm β-lactam

Nhóm aminozid.

Nhóm quinolon.

Nhóm chloramphenicol.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ thuốc kháng sinh nào ức chế tổng hợp protein do tác động vào tiểu phần 50S của ribosom:

Penicillin.

Colistin

Erythromycin.

Polymycin.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị nhiễm khuẩn, phối hợp thuốc kháng sinh có tác dụng:

Luôn luôn cho hiệu quả cao.

Giảm chủng đột biến kháng thuốc trong trường hợp nhiễm khuẩn mạn tính.

Để điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Để điều trị các nhiễm khuẩn bội nhiễm sau khi nhiễm virus.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng là tình trạng:

Xâm nhập vào mô của các vi sinh vật gây bệnh.

Xâm nhập vào cơ thể của vi sinh vật gay bệnh.

Tăng sinh của vi sinh vật ký sinh trong cơ thể tại vị trí thông thường của nó.

Tăng sinh của vi sinh vật trong cơ thể dù rằng không có triệu chứng biểu hiện bệnh.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người khỏe mạnh hoàn toàn, làm xét nghiệm máu thấy có hiện diện virus viêm gan B (HBsAg (+)), hình thái nhiễm trùng này được gọi là:

Nhiễm trùng thể ẩn.

Nhiễm trùng mạn tính.

Nhiễm trùng chậm.

Nhiễm trùng cấp tính.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người khỏe mạnh hoàn toàn, cấy phân thấy có vi khuẩn thương hàn, tình trạng này gọi là:

Nhiễm trùng cơ hội.

Nhiễm trùng mạn tính.

Người lành mang bệnh.

Nhiễm trùng chậm.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

E. coli là vi khuẩn ký sinh với tỷ lệ lớn ở đường tiêu hóa của người, thường không gây bệnh, nhưng lại rất hay gây tiêu chảy ở người bị AIDS. Đây được gọi là:

Nhiễm trùng tiềm tàng.

Nhiễm trùng chậm.

Nhiễm trùng cơ hội.

Nhiễm trùng cấp tính.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số khái niệm đúng về nhiễm trùng:

Bệnh nhiễm trùng thể ẩn là trạng thái bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.

Bệnh nhiễm trùng cấp tính là triệu chứng bệnh trầm trọng, nhưng bệnh chỉ tồn tại trong thời gian ngắn.

Bệnh nhiễm trùng mạn tính là bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.

Nhiễm trùng tiềm tàng là người bị nhiễm trùng không có dấu hiệu lâm sàng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính gây bệnh của vi sinh vật phụ thuộc vào:

Độc lực của vi sinh vật.

Độc tố của vi khuẩn gây bệnh xâm nhập.

Đường xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh vào cơ thể

Đường xâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị dùng để đo độc lực:

50MD

MLD50

MLD

MD50

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liều chết LD50 là liều vi sinh vật hay sản phẩm của nó làm chết:

50 con chuột trong phòng thí nghiệm.

50 con thỏ trong phòng thí nghiệm.

50 súc vật thí nghiệm.

50% súc vật thí nghiệm

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thành phần của tế bào vi khuẩn đóng vai trò độc lực:

Vỏ vi khuẩn.

Acid hyaluronic của vi khuẩn.

Tryptophanase của vi khuẩn.

Catalase của vi khuẩn.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của bệnh nhiễm trùng mạn tính:

Bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.

Bệnh kéo dài, không có dấu hiệu lâm sàng.

Hay gặp hơn các thể bệnh nhiễm trùng khác.

Thường không tìm thấy vi sinh vật gây bệnh trong bệnh phẩm.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của nhiễm trùng tiềm tàng:

Loại nhiễm trùng này do một số virus.

Thời gian ủ bệnh thường rất dài.

Vi sinh vật gây bệnh chỉ gây bệnh khi có điều kiện thuận lợi.

Thường do các vi khuẩn ký sinh bên trong tế bào

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm các yếu tố độc lực của vi sinh vật:

Ở những vi khuẩn độc lực, yếu tố bám luôn tương quan với độc lực.

Vi sinh vật muốn gây được bệnh thì điều kiện đầu tiên là phải bám được vào tế bào.

Chỉ những vi khuẩn có pili mới có khả năng bám vào tế bào và gây bệnh.

Chỉ những vi khuẩn Gram (-) có pili mới có khả năng bám vào tế bào và gây bệnh.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thành phần bề mặt của vi khuẩn tham gia bám đặc hiệu lên bề mặt tế bào là:

Lông

Pili gới tính

Pili chung

Vỏ

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây giúp vi khuẩn gây bệnh bằng cơ chế bám dính tại ngã vào:

Lông

Pili.

Vỏ

Lipopolysaccharit trên vách.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây giúp vi khuẩn gây bệnh bằng cơ chế chống thực bào:

Lipopolysaccharit (LPS) ở vách.

Peptidoglycan.

Vỏ.

Nha bào.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm sự xâm nhập và sinh sản của vi sinh vật:

Xâm nhập là yếu tố quyết định của sự nhiễm trùng.

Xâm nhập là điều kiện đầu tiên để vi sinh vật có thể bám vào mô.

Vi sinh vật muốn gây được bệnh thì phải xâm nhập được vào trong tế bào

Vi sinh vật muốn xâm nhập được vào tế bào thì phải có nội độc tố.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Coagulase của một số vi khuẩn có tác dụng:

Làm tan chất tạo keo và sợi cơ của cơ thể.

Làm tan hồng cầu.

Giúp vi khuẩn bám chắc vào niêm mạc đường hô hấp.

Làm lắng đọng fibrin bao quanh vi khuẩn.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hyaluronidase là yếu tố độc lực của vi khuẩn vì nó có vai trò:

Hủy hoại chất tạo keo giúp vi khuẩn xâm nhập vào các tổ chức của cơ thể.

Hủy hoại sợi cơ giúp vi khuẩn xâm nhập các tổ chức của cơ thể.

Hủy hoại mô liên kết của tổ chức giúp vi khuẩn dễ khuếch tán và xâm nhập các tổ chức.

Huỷ hoại đại thực bào, giúp vi khuẩn tránh bị thực bào.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoại độc tố của vi khuẩn có đặc điểm:

Là độc tố có độc lực rất mạnh.

Là độc tố có độc lực không mạnh bằng nội độc tố

Không có kháng độc tố điều trị.

Tính kháng nguyên yếu.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của ngoại độc tố của vi khuẩn:

Được giải phóng ra khỏi tế bào vi khuẩn khi vi khuẩn bị ly giải.

Gây rối loạn đặc hiệu, nghiêm trọng cho cơ thể

Tính kháng nguyên mạnh do bản chất là glycopeptid.

Không có vi khuẩn Gram âm nào tiết được ngoại độc tố.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tính chất của nội độc tố:

Tính kháng nguyên thay đổi tùy theo loại vi khuẩn.

Có kháng độc tố điều trị.

Chỉ được giải phóng ra khi tế bào vi khuẩn bị ly giải.

Chịu nhiệt kém

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất của nội độc tố là gì?

Có ở các Clostridium, bạch hầu, tả, E. coli, Shigella.

Chỉ có ở vi khuẩn Gram âm.

Độc tính rất mạnh.

Bản chất là phức hợp phospholipid A và B.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của ngoại độc tố:

Tính sinh miễn dịch mạnh.

Bản chất là protein.

Do vi khuẩn chết phóng thích ra.

Dễ bị hủy bởi nhiệt.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất hóa học của ngoại độc tố là:

Lipopolysaccharit.

Glycoprotein.

Glycolipid.

Polysaccharit.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất hóa học của nội độc tố là:

Phospholipid.

Acid techoic.

Polysaccharit.

Lipopolysaccharit.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Enzym ngoại bào Fibrinolysin của vi khuẩn là yếu tố độc lực do có vai trò:

Gây bệnh viêm cầu thận cấp ở trẻ em

Gây viêm màng trong tim dẫn đến bệnh thấp tim ở trẻ em

Gây tan tơ huyết dẫn tới làm tăng sự lan tràn của vi khuẩn

Thủy phân IgA1, vô hiệu hóa kháng thể này

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack