vietjack.com

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 19
Quiz

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 19

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chẩn đoán phòng thí nghiệm virus á cúm, chọn câu sai:

Đáp ứng miễn dịch nhiễm lần đầu là đặc hiệu týp.

Khi tái nhiễm sự đáp ứng đặc hiệu hơn lần đầu.

Phân lập virus bằng nuôi cấy tế bào có thể phải ủ trong 10 ngày hoặc hơn

Chẩn đoán huyết thanh học dựa trên xét nghiệm huyết thanh kép

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các mệnh đề sau:
(1) Virus á cúm mang một sợi RNA mã hóa cho 6 protein cấu trúc.
(2) Týp 1 và 2 gây viêm tắc thanh quản trong khi týp 3 gây viêm phổi và viêm tiểu phế quản ở trẻ em.
(3) Vaccin virus á cúm hiện nay đã đạt được những hiệu quả nhất định trong việc bảo vệ cơ thể chống nhiễm virus.
(4) Virus á cúm là tác nhân hàng đầu gây bệnh đường hô hấp dưới, đứng thứ 2 là virus hô hấp hợp bào.
(5) Để phân lập virus á cúm ta dùng tế bào nhạy cảm như tế bào thận khỉ và tế bào bào thai người.
Số mệnh đề đúng khi nói về virus á cúm là:

2

3

4

5

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính của virus hô hấp hợp bào (RSV):

Giống như các virus khác trong họ Paramyxo, virus RSV có hoạt tính ngưng kết hồng cầu và tán huyết.

Là tác nhân gây viêm phổi và viêm tiểu phế quản ở trẻ em.

Là tác nhân thứ 2 gây bệnh đường hô hấp dưới ở trẻ em và trẻ nhũ nhi.

Đối với người lớn thì RSV thường gây bệnh ở đường hô hấp dưới.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các tính chất của RSV
(1) Tên của RSV là do màng bọc ngoài có gai có protein F liên kết với tế bào giúp tế bào hòa nhập lại với nhau tạo nên những hợp bào.
(2) Cũng có 6 protein cấu trúc như các virus khác trong họ Paramyxo.
(3) Màng bọc ngoài giúp phóng thich virus ra bên ngoài theo phương thức nẩy chồi.
(4) Trên các gai của màng bọc không có cấu trúc hemagglutinin và neuraminidase do đó gây ngưng kết hồng cầu động vật.
(5) Đề kháng (-) bởi nhiệt độ, ether; đề kháng (+) ở -70oC. Chọn tổ hợp đúng các tính chất của RSV:

(1), (2), (4)

(1), (5)

(1), (3), (5)

(1), (3), (4), (5)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số mệnh đề đúng khi nói về RSV:
(1) Virus hô hấp hợp bào là tác nhân quan trọng gây viêm tai giữa.
(2) Nếu trẻ bị bệnh tim bẩm sinh lại nhiễm virus hô hấp hợp bào thì tỉ lệ tử vong lên tới 50%.
(3) Miễn dịch bảo vệ là kháng thể từ mẹ truyền sang có trong 2 tháng đầu với hiệu giá cao.
(4) Virus hô hấp hợp bào có mức interferon cao và tương quan với sự biến mất virus.
(5) IgA giảm dần theo tuổi.

2

3

4

5

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổ hợp mệnh đề đúng về RSV
(1) Kháng thể tiết trong dịch mũi có khả năng bảo vệ cơ thể chống tái nhiễm và miễn dịch tế bào đóng vai trò quan trọng trong bình phục sau nhiễm.
(2) Kháng thể huyết thanh không có vai trò bảo vệ.
(3) Tăng hiệu giá kháng thể là một dấu hiệu đáng tin cậy cho thấy có nhiễm RSV ở người lớn.
(4) Không thể dùng các thử nghiệm ngưng kết hồng cầu nhưng có thể dùng thử nghiệm hấp phụ hồng cầu để chẩn đoán RSV.

(1), (3)

(1), (2), (3)

(3), (4)

(1), (3), (4)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân lập RSV từ bệnh phẩm, người ta dùng:
(1) Dòng tế bào đơn bội ở người.
(2) Dòng tế bào lưỡng bội ở người.
(3) Dòng tế bào đa bội ở người.
(4) Dòng tế bào thận khỉ rhesus.
(5) Tế bào nguyên bào sợi của người.
Tổ hợp mệnh đề đúng là:

(1), (4), (5)

(2), (3), (5)

(3), (4), (5)

(1), (2), (5)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus hô hấp hợp bào, chọn câu sai:

Phân bố ở vùng nhiệt đới.

Lây truyền qua đường hô hấp hoặc tiếp xúc trực tiếp tay, mũi, miệng.

Dùng thuốc kháng virus Ribavirin dưới dạng khí dung trong 3-6 ngày để điều trị cho bệnh nhi nằm viện.

Khó tạo được đáp ứng miễn dịch bảo vệ vào lứa tuổi sớm trong khi vẫn còn kháng thể của mẹ.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus hô hấp hợp bào có thể gây biến chứng nào?

Viêm tinh hoàn.

Viêm màng não.

Viêm toàn não xơ cứng bán cấp

Viêm phổi.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan đến virus hô hấp hợp bào, ngoại trừ:

Có một bộ gen RNA chuỗi đơn.

Tạo ra các tế bào khổng lồ đa nhân.

Có cả hai kháng nguyên hemagglutinin và neuraminidase.

Gây viêm phổi tiên phát ở trẻ em.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất của virus sởi. Chọn câu sai:

Gây ngưng kết hồng cầu khỉ

Tự tách ra từ các tế bào bị ngưng kết

Có 1 týp kháng nguyên

Không có các phân tử neuraminidase

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus nào sau đây có hemagglutinin chỉ gây ngưng kết hồng cầu khỉ?

Các virus cúm

Virus sởi

Virus quai bị

Virus á cúm

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus sởi có thể gây biến chứng nào?

Bệnh Herpes-Zoster

Viêm não

Viêm tinh hoàn

Viêm toàn não xơ cứng bán cấp

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sởi lây nhiễm khi nào?

Trong thời kì tiền triệu có viêm họng

Khi đang có các nốt ngoại ban

Khi xuất hiện các nốt ngoại ban

Không lây nhiễm

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan đến vaccin sởi. Chọn câu sai:

Vaccin chứa các virus sống, giảm độc lực

Không được kết hợp với các vaccin virus khác vì chúng có thể trộn lẫn vào nhau

Virus trong vaccin chỉ có 1 týp huyết thanh

Không dùng vaccin cho trẻ dưới 15 tháng vì kháng thể của mẹ có thể ngăn cản đáp ứng miễn dịch

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm hình thái - cấu trúc của virus sởi. Chọn câu sai:

Virus sởi hình cầu, đường kính 120-250 nm, có thể có hình sợi

Bộ gen gồm RNA sợi đơn phân đoạn

Có 6 loại protein cấu trúc khác nhau

Trên màng bọc ngoài có các gai chứa hemagglutinin

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của gai chứa hemagglutinin:

Gây tán huyết

Giúp virus bám vào thụ thể của các tế bào cảm thụ

Hòa màng

Góp phần vào quá trình nhân lên của virus trong tế bào cảm thụ

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các giai đoạn trong bệnh sởi điển hình (theo thứ tự trước-sau):

Thời kì ủ bệnh kéo dài → giai đoạn bùng phát → giai đoạn tiền triệu

Thời kì ủ bệnh kéo dài → giai đoạn tiền triệu → giai đoạn bùng phát

Giai đoạn tiền triệu → giai đoạn bùng phát → thời kì ủ bệnh kéo dài

Giai đoạn bùng phát → giai đoạn tiền triệu → thời kì ủ bệnh kéo dài

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan đến nốt Koplik. Phát biểu đúng:

Là nốt màu hồng nhạt khởi phát từ vùng đầu, rồi lan xuống ngực, thân mình và tay chân

Là các nốt hợp lại để tạo nhọt sưng tẩy, thành màu nâu nhạt sau 5-10 ngày

Là những vết loét xanh trắng nhạt, nhỏ trên niêm mạc miệc đối diện với răng hàm dưới, chứa các tế bào khổng lồ và kháng nguyên vi rút

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của bệnh sởi không điển hình:

Gặp ở trẻ còn kháng thể mẹ

Thời kì ủ bệnh rút ngắn

Thời kì tiền triệu kéo dài

Có nhiều nốt Koplik

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus sởi có thể gây ra các biến chứng nào? Chọn câu sai:

Viêm tai giữa

Bội nhiễm vi khuẩn chủ yếu là Staphylococcus

Viêm phổi tế bào khổng lồ

Viêm toàn não cứng bán cấp

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan đến viêm toàn não bán cấp. Số phát biểu sai:
(1) Là biến chứng hiếm, chậm của bệnh sởi, gây tử vong
(2) Xuất hiện nhiều tháng sau lần nhiễm virus sởi đầu tiên
(3) Đặc trưng bởi sự suy giảm tâm thần tiến triển, vận động không tự chủ, co cứng cơ, hôn mê, chắc chắn dẫn đến tử vong
(4) Phát hiện được virus sởi không khiếm khuyết trong tế bào não

1

2

3

4

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể gặp viêm não có thể vùi do bệnh sởi tiến triển ở những bệnh nhân:

Bị khiếm khuyết miễn dịch dịch thể

Bị khiếm khuyết miễn dịch qua trung gian tế bào

Cả (A) và (B) đều đúng

Cả (A) và (B) đều sai

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh phẩm thích hợp nhất để phân lập và định danh virus là phết mũi họng và mẫu máu của bệnh nhân từ …..(A)….. đến …..(B)….... (A), (B) lần lượt là:

2-3 ngày trước khi có triệu chứng, 1 ngày sau khi có phát ban

2-3 ngày trước khi có triệu chứng, 1 ngày trước khi có phát ban

2-3 ngày sau khi có triệu chứng, 1 ngày trước khi có phát ban

2-3 ngày sau khi có triệu chứng, 1 ngày sau khi có phát ban

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đáp ứng miễn dịch chủ yếu khi mắc bệnh sởi là:

Chống lại protein NP

Chống lại protein M

Cả (A) và (B) đều đúng

Cả (A) và (B) đều sai

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sởi lây lan chủ yếu qua:

Hô hấp

Máu

Tiết niệu

Không phải cả 3 con đường trên

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể điều trị bệnh sởi bằng:

Vitamin A

Ribavirin

Cả (A) và (B) đều đúng

Cả (A) và (B) đều sai

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bội nhiễm vi khuẩn do bệnh sởi chủ yếu do:

Streptococci tiêu huyết α

Streptococci tiêu huyết β

Streptococci tiêu huyết γ

Staphylococci

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm não tuỷ hậu nhiễm sởi là bệnh tự miễn liên quan đến:

Neuron

Myelin

Hạch thần kinh

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miễn dịch bảo vệ cơ thể sau khi mắc bệnh sởi tổn tại:

3 năm

5 năm

16 năm

Suốt đời

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tế bào dùng để nuôi cấy phân lập virus sởi, ngoại trừ:

Tế bào Hep-2

Tế bào Hela

Tế bào thận người

Tế bào thận khỉ

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng với virus quai bị:

Virus quai bị thuộc nhóm orthomyxo

Chỉ gây phì đại một bên tuyến mang tai

Không thể chữa trị được

Là bệnh nhiễm virus cấp tính

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh quai bị, có thể có dấu hiệu ở cơ quan nào sau đây, ngoại trừ:

Tuyến mang tai

Gan

Buồng trứng

Tuyến giáp

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ gen của virus quai bị:

ARN và nucleocapsid đối xứng xoắn

ADN và nucleocapsid đối xứng thẳng

ARN và nucleocapsid đối xứng thẳng

ADN và nucleocapsid đối xứng xoắn

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc của virus quai bị là, ngoại trừ:

Bộ gen là ARN và nucleocapsid đối xứng xoắn

Có màng bọc ngoài, trên màng có hai loại gai

Một loại gai chỉ yếu tố liên kết hồng cầu (H – hemaglutinin)

Một loại gai có tác dụng liên kết với tế bào và gây tiêu huyết

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta dùng virus quai bị gây bệnh thực nghiệm cho:

Thỏ

Khỉ

Chuột

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi nhiễm quai bị tự nhiên, trong huyết thanh sẽ xuất hiện kháng thể để kháng với kháng nguyên:

Kháng nguyên V (glycoprotein HN)

Glycoprotein F

Kháng nguyên S (protein của nucleocapsid)

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng về bệnh quai bị:

Kháng nguyên virus quai bị có 2 týp và không có tính đột biến

Miễn dịch quai bị kéo dài suốt đời sau một lần nhiễm duy nhất

Kháng nguyên quai bị làm thử nghiệm trong da có giá trị chắc chắn để xác định tình trạng miễn dịch của quai bị

Khi nhiễm virus quai bị thì cơ thể không tạo ra interferon

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng ngừa quai bị bằng cách, ngoại trừ:

Dùng vắcxin sống giảm độc lực

Vắcxin có hiệu quả trong 10 năm nhưng có tác dụng phụ

Tiêm vắcxin trong da cho trẻ từ 15 tháng tuổi trở lên

γ – globilin ngăn ngừa hoặc giảm nhẹ viêm tinh hoàn

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus quai bị có tính chất nào, chọn số các câu đúng trong các câu dưới đây:
(1) Lây truyền qua đường hô hấp
(2) Người là kí chủ tự nhiên duy nhất
(3) Tạo đáp ứng miễn dịch suốt đời ở người đã mắc bệnh
(4) Kháng thể từ mẹ bảo vệ em bé trong sáu tháng đầu tiên

4

3

2

1

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus quai bị không có tính chất nào?
(1) Tạo tế bào khổng lồ đa nhân
(2) Tạo tế bào hợp bào
(3) Gây ngưng kết hồng cầu gà
(4) Gây viêm tuyến nước bọt mang tai

1

2

3

4

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu không đúng trong các câu sau quai bị:

Virus theo đường máu phát tán vào tuyến nước bọt và các hệ cơ quan khác

Thời kì ủ bệnh trung bình là 18 ngày , thay đổi từ 7 – 25 ngày

1/3 cá thể nhiễm virus không có triệu chứng rõ rệt

Nam giới bị nhiễm virus quai bị sẽ bị vô sinh vì nó gây ảnh hưởng lên tinh hoàn

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về viêm tình hoàn do virus quai bị, chọn câu không đúng:

Thường bị một bên

Gây biến chứng vô sinh cao

Tinh hoàn viêm không sưng lên được do màng bao không có tính đàn hồi

Tinh hoàn có thể bị hoại tử vì bị ép

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu không đúng về bệnh học do virus quai bị:

1/3 số cá thể nhiễm virus không có triệu chứng nhưng có khả năng lây nhiễm cho người khác.

Virus có khuynh hướng nhân lên trong tế bào biểu mô tuyến khác nhau

Virus không nhiễm vào thận

Hệ thần kinh trung ương cũng có thể bị nhiễm virus

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện lâm sàng chủ yếu của các trường hợp nhiễm virus quai bị là

Sưng tuyến nước bọt

Nổi quầng đỏ trên da

Rụng tóc

Ho, sốt

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ tử vong của viêm não do quai bị là:

20%

10%

2%

1%

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh phẩm dùng để chẩn đoán trong phòng thí nghiệm:

Nước bọt

Dịch não tủy

Nước tiểu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng khi nói về Bệnh quai bị:

Dễ lây lan hơn bệnh varicella

Xảy ra quanh năm, không theo mùa

Dễ lây lan hơn bệnh sởi

Thường xảy ra vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vắcxin phòng bệnh quai bị, chọn câu không đúng:

Là vắcxin sống giảm độc lực

Có thể kết hợp để ngừa thêm bệnh sởi và bệnh rubella

Tiêm trong da một liều duy nhất

Có thể kết hợp với vắcxin rubella

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay tần suất mắc bệnh quai bị và các biến chứng do quai bị giảm rõ rệt do hiệu quả của việc sử dụng vắcxin virus sống.

Đúng

Sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack