vietjack.com

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 5
Quiz

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 5

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Helicobacter pylori được tìm thấy bởi:

Richard Pfeiffer

J. Bordet và O. Gengou

Bretonnean

Warren và Marshall

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự tồn tại của H.pylori trong môi trường acid của dạ dày là nhờ:

Vi khuẩn bền với pH acid

Tác dụng bảo vệ của niêm mạc dạ dày

Enzyme urease của vi khuẩn

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thử nghiệm không xâm lấn (không làm tổn thương bệnh nhân) được sử dụng trong chẩn đoán bệnh viêm dạ dày tá tràng do H.pylori là:

Đo dung tích thông khí của phổi

ELISA

Test hơi thở

Câu A và B

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào đúng về vi khuẩn H. Pylori:

Trực khuẩn gram âm, có dạng xoắn S gây bệnh viêm loét dạ dày-tá tràng và ung thư dạ dày.

Sức đề kháng mạnh, ở nhiệt độ phòng thí nghiệm sống được vài tháng

Lên men đường, sinh indole, khử nitrate thành nitrite

Có vaccin phòng bệnh viêm loét dạ dày-tá tràng do H. pylori gây ra

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

H.pylori di động nhờ vào:

Đơn mao ở một đầu

Đơn mao ở hai đầu

Nhiều chiên mao ở một đầu

Chu mao quanh thân

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

H.pylori tiết ra các men:

Urease, catalase, oxidase

Urease, catalase, phosphatase

Urease, oxidase, phosphatase

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các men H.pylori tiết ra đều có chung đặc điểm:

Gây độc và phá huỷ tế bào

Xâm nhập niêm mạc, gây độc và phá huỷ tế bào

Giúp vi khuẩn sống trong môi trường acid, xâm nhập niêm mạc, gây độc và phá huỷ tế bào

Giúp vi khuẩn sống trong môi trường acid, xâm nhập niêm mạc, phá huỷ tế bào.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

H.pylori có bao nhiêu loại kháng nguyên chính:

1

2

3

4

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng nguyên gây độc đối với tế bào ký chủ mà H.pylori kí sinh là:

Kháng nguyên thân

Kháng nguyên lông

Kháng nguyên adhesin

Kháng nguyên cytotoxin

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu câu đúng:
(1) Kháng nguyên thân là loại kháng nguyên chịu nhiệt, gây độc đối với tế bào ký chủ.
(2) Kháng nguyên lông chịu nhiệt, gây độc đối với tế bào ký chủ.
(3) H.pylori phát triển tốt ở pH thấp.
(4) Protein CagA gây độc tế bào, VacA có tính sinh miễn dịch cao.
(5) Protein CagA có tính sinh miễn dịch cao, CagA gây viêm dạ dạy thể nạng, viêm teo dạ dày, loét dạ dày, ung thư dạ dày.
(6) Kháng nguyên cytotoxin gây độc tế bào, adhesin giúp vi khuẩn kết dính vào tế bào niêm mạc.

2

3

5

6

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn tổ hợp đúng:
1. H.pylori có sức đề kháng yếu, dễ bị chất sát khuẩn thường tiêu diệt.
2. Protein CagA có tính sinh miễn dịch cao, CagA+ gây loét dạ dày, ung thư dạ dày.
3. VagA là một loại độc tố gây độc tế bào.
4. H.pylori tiết urea phân giải urease thành amoniac giúp vi khuẩn sống được trong môi trường acid.
5. H.pylori phát triển tốt ở dạ dày người.
6. Clo-test là kỹ thuật gián tiếp qua bệnh phẩm, test hơi thở trực tiếp qua hơi thở.
7. Chẩn đoán gián tiếp gồm phương pháp: huyết thanh học và xét nghiệm phát hiện hoạt tính của men urease.

1, 2, 3, 4

1, 2, 3, 4, 6

1, 2, 5, 4, 6

1, 2, 3, 7

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán gián tiếp vi khuẩn H.pylori gồm các biện pháp:

Huyết thanh học, Test hơi thở, ELISA.

Huyết thanh học, Clo-test, test hơi thở

EILISA, Clo-test, test hơi thở

ELISA, Clo-test, test hơi thở

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu không đúng trong các câu dưới đây?

H.pylori có urease (-)

Chưa có vaccin phòng bệnh viêm loét dạ dày-tá tràng

Thuốc điều trị việm loét dạ dày là Bismuth kết hợp Metronidazole, Tetracylin, Amoxicyllin

Nguồn lây truyền H.pylori là người, lây từ người sang người.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

H.pylori lây truyền:

Từ người sang người, từ động vật sang người.

Nguồn lây chủ yếu là người và động vật.

Qua đường phân-miệng, miệng-miệng, chủ yếu là phân-miệng.

Nguồn lây chủ yếu là người, không đáng kể ở chim.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phương pháp test hơi thở, chất đi tới phổi và được phát hiện qua hơi thở bệnh nhân là:

CO2 phóng xạ C14 hoặc C13

CO2 phóng xạ C14 hoặc C15

CO2 phóng xạ C13 hoặc C15

CO2 phóng xạ C13 hoặc C16

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kỹ thuật ELISA phát hiện kháng thể gì trong huyết thanh bệnh nhân:

IgA, IgM

IgG, IgM

IgA, IgG

IgA, IgG, IgM

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu phương pháp chẩn đoán trực tiếp:

2

3

4

5

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chẩn đoán vi sinh học, phương pháp phát hiện kháng nguyên H.pylori trong:

Phân D

Phân A

Phân C

Phân B

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các câu được ghép đúng là: 1. Viêm loét dạ dày- tá tràng
a. Được sử dụng nhiều trong dịch tễ học
2. Phương pháp ELISA
b. Có tính độc đối với tế bào ký chủ mà H.pylori ký sinh
3. Phương pháp Clotest
c. Giúp vi khuẩn kết dính vào tế bào niêm mạc.
4. Kháng nguyên thân
d. Bệnh phẩm có H.pylori, môi trường đổi màu.
5. Kháng nguyên adhesin
6.Kháng nguyên lông

2-a, 3-b, 4-c, 5-d

2-d, 5-b ,4-c, 3-a

2-a, 4-b, 5-c, 3-d

2-d, 4-b, 3-c, 5-a

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp Clo-test:

Nếu trong bệnh phẩm có H.pylori, môi trường đổi màu.

Nếu trong bệnh phẩm có H.pylori, môi trường không đổi màu.

Nếu bệnh phẩm không có H.pylori, môi trường không đổi màu.

A và C đều đúng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt biểu hiện lâm sàng:

Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng có Clo-test dương tính, ung thư dạ dày có thể có vi khuẩn H.pylori.

Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng có Clo-test dương tính, ung thư dạ dày luôn luôn có vi khuẩn H.pylori.

Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng nhờ kỹ thuật ELISA, ung thư dạ dày có thể có vi khuẩn H.pylori.

Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng nhờ kỹ thuật ELISA, ung thư dạ dày luôn luôn có vi khuẩn H.pylori.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng:

Thất bại do H.pylori kháng Metronidazole ngày càng cao

Thất bại do H.pylori kháng Tetracylin ngày càng cao

Thất bại do H.pylori kháng Bimuth ngày càng cao

Thất bại do H.pylori kháng Amoxycillin ngày càng cao

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính của trực khuẩn lao:

Có tính kháng thuốc

Tốc độ tăng trưởng chậm

Đôi khi có dạng hình sợi hay phân nhánh

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn lao được phát hiện năm 1882 bởi:

Louis Pasteur

Robert Koch

Alexander Yersin

Fracastorius

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất của trực khuẩn lao. Chọn câu sai:

Không có lông

Không sinh bào tử

Không có nang

Có thể nhuộm bằng phương pháp nhuộm thông thường

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Môi trường Middlebrook 7H10 – 7H11 là môi trường:

Lỏng

Bán lỏng

Thạch trứng – khoai tây

Thạch bán tổng hợp

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Môi trường Middlebrook 7H12 là môi trường:

Lỏng

Bán lỏng

Thạch trứng – khoai tây

Thạch bán tổng hợp

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Môi trường Lowenstein-Jensen là môi trường:

Lỏng

Bán lỏng

Thạch trứng – khoai tây

Thạch bán tổng hợp

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiếm 40% trọng lượng khô của tế bào vi khuẩn là:

Polysaccharide

Lipopolysaccharide

Acid béo và chất sáp

Teichoid acid

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan đến cấu tạo hóa học của trực khuẩn lao là:

Protein được gắn kết vào các mảnh sáp, không kích thích cở thể sinh kháng thể

Protein có tác động gây mẫn cảm tức thì

Polysaccharide có tác động gây mẫn cảm muộ

Yếu tố tạo thừng làm cho vi khuẩn mọc trong canh cấy lỏng xếp thành chuỗi song song và xoắn lại với nhau như sợi thừng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trực khuẩn lao không bị diệt bởi:

Ánh sáng chiếu trực tiếp

Sữa bò đung nóng 560C/30 phút

Acid

Tất cả đều sai

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần cấu tạo hóa học nào của vách tế bào trực khuẩn lao có tác dụng gây độc cho tế bào bạch cầu:

Protein

Polysaccharide

Yếu tố tạo thừng

Lipid

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
(1) Sức đề kháng của trực khuẩn lao chủ yếu do thành phần lipid trong tế bào
(2) Trong nước dạ dày trực khuẩn lao có thể sống được vài ngày
(3) Ở quần áo để trong ánh sáng, trực khuẩn lao sống được hàng tháng
(4) Sữa bò đun nóng 65-70 C trong 30 phút diệt được vi khuẩn

1

2

3

4

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thử nghiệm phát hiện phản ứng quá mẫn muộn đối với trực khuẩn lao:

Thử nghiệm Dick

Thử nghiệm tuberculin

Thử nghiệm Shick

Thử nghiệm BCG

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề dưới đây:
(1) Sản phẩm tuberculin đầu tiên do Koch làm ra có tên là PPD-S
(2) Tuberculin được tạo ra từ gốc trực khuẩn lao người
(3) Phản ứng tuberculin dương tính khi chỗ tiêm có phản ứng viêm với đường kính vùng cứng lớn hơn 10mm
(4) Phản ứng tuberculin âm tính khi bị nhiễm Mycobacterium khác

1

2

3

4

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không liên quan đến miễn dịch tế bào chống lại các VSV nội bào:

MHC II

IL – 2

TH1

TH2

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nối mệnh đề ở cột (A) phù hợp với cột (B)
Vi khuẩn Màu khúm khuẩn
1. M. tuberculosis  a. Trắng
2. M. bovis     b. Vàng
3. M. anvium     c. Hồng

1-b, 2-a, 3-c

1-a, 2-b, 3-c

1-b, 2-c, 3-a

1-a, 2-c, 3-b

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng về Tế Bào?

Tế bào NK gắn trực tiếp vào tế bào để giết chết tế bào mà không cần sự giúp đỡ của đại thực bào

TDH có vai trò trong phản ứng quá mẫn muộn

Tế bào TC được hoạt hóa sẽ tấn công các tế bào bị nhiễm, đặc biệt là những tế bào bất thường hay tế bào nhiễm virus

A, B, C đúng

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào có chức năng trình diện kháng nguyên trong đáp ứng miễn dịch tế bào:

Tế bào B

Đại thực bào

Tế bào đuôi gai

A, B, C đúng

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để kích thích sự tăng trưởng của trực khuẩn lao trong môi trường nuôi cấy, cần ủ ở khí trường có CO2 :

1%

10%

20%

Không cần CO2

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan đến nhuộm soi trực khuẩn lao:

Có thể làm phiến phết trực tiếp từ bệnh phẩm hay sau khi cô đặc

Nhuộm Ziehl-Neelsen

Nhuộm auramin

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kỹ thuật chuẩn đoán nhanh, chính xác, đặc biệt đối với lao ngoài phổi là:

Latex

ELISA

PCR

Turberculin

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đáp ứng miễn dịch tế bào:

TH được hoạt hóa bởi kháng nguyên được trình diện bởi MHC I

TC được hoạt hóa bởi kháng nguyên được trình diện bởi MHC II

IL – I, IL – II và gamma – interferon ngoài việc hoạt hóa TDN , TC còn làm cho những tế bào không biệt hóa trở thành tế bào NK

A, B, C đúng

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan đến vác-xin BCG:

Do Calmett và Guerin chế tạo đầu tiên

Được chế tạo từ trực khuẩn lao bò

Được sử dụng ở Việt Nam cho chương trình tiêm chủng mở rộng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính của tế bào NK:

Tìm thấy trong mô và tuần hoàn máu nhưng không phân biệt được thuộc tế bào B hay T

Gây apoptosis

Giết chết tế bào ung thư và các tế nào nhiễm virus thông qua việc sử dụng đáp ứng miễn dịch

A, B, C đúng

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trực khuẩn lao tạo thành khúm khuẩn xù xì khi được nuôi cấy trong môi trường nào:

Môi trường Middlebrook 7H12

Môi trường Middle brook 7H10

Môi trường Lowenstein-Jensen

Cả 3 đáp án đều đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng Mantoux, sau 48h chỉ cần chỗ chích xuất hiện 1 vùng đỏ có thể kết luận người được thử đã nhiễm vi khuẩn lao:

Đúng

Sai

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miễn dịch là trạng thái của cơ thể người hoặc động vật không bị phát bệnh khi có VSV gây bệnh hoặc sản phẩm của nó xâm nhập:

Đúng

Sai

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trực khuẩn lao tạo thành một lớp dầy nhăn nheo trên bề mặt môi trường và có khuynh hướng leo lên thành ống nghiệm khi được nuôi cấy trong môi trường nào:

Môi trường Middlebrook 7H12

Môi trường Lowenstein-Jensen

Môi trường Middle brook 7H10

Cả 3 đáp án đều đúng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ thể có hai kiểu đáp ứng miễn dịch là:

Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch đặc hiệu

Miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu

Miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào

Miễn dịch thu được và miễn dịch tự nhiên

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack