50 câu hỏi
Tập hợp phát biểu đúng về “thể ẩn” trong trạng thái nhiễm trùng: (1) Triệu chứng lâm sàng (-) (2) Không có tổn thương và rối loạn chức năng (3) Có thể có tổn thương và rối loạn chức năng (4) Thải mầm bệnh ra môi trường (5) Thường được miễn dịch và chống tái nhiễm
(1), (2), (4)
(1), (3), (4)
(1), (3), (5)
(1), (2), (5)
Tế bào lympho nào tương đương túi bursa ở gia cầm:
Lympho B
Lympho T
Monocyte
Tất cả đều đúng
Chọn câu đúng về kháng sinh:
Tác động ở mức độ tế bào
Có tác dụng đặc hiệu
Chỉ có tác dụng diệt khuẩn
Tất cả kháng sinh có hoạt phổ hẹp
Không phải là cơ chế tác động của kháng sinh:
Ức chế tổng hợp acid nucleic
Ức chế tổng hợp protein
Ức chế thành lập vách tế bào
Ức chế sự tạo màng tế bào
Chọn số phát biểu đúng: (1)Kháng sinh bao gồm chất sát khuẩn. (2)Phân loại kháng sinh dựa vào nhóm bệnh cần điều trị. (3)Sự kháng thuốc kháng sinh có thể do di truyền hoặc không di truyền. (4)Lạm dụng kháng sinh có thể gây bội nhiễm vi khuẩn. (5)Kháng sinh có cùng hoạt tính như nhau đối với các loại vi khuẩn
1
2
3
4
Sự kháng chéo là gì?
Chỉ gặp ở những thuốc có thành phần hóa học tương tự nhau
Kháng 1 loại thuốc sẽ kháng với tất cả thuốc cùng cơ chế tác động
Sử dụng đồng thời 2 loại thuốc không có phản ứng chéo sẽ giới hạn kháng thuốc
Erythromycin và Lincomycin có liên hệ hóa học nên có thể xảy ra kháng chéo
Cơ chế tác động của sulfonamides:
Ức chế tổng hợp acid nucleic
Ức chế tổng hợp protein
Ức chế thành lập vách tế bào
Ức chế nhiệm vụ màng tế bào
Số phát biểu đúng về Penicillin G: (1)Thuộc nhóm β-lactams. (2)Bị dịch vị phá hủy. (3)Có thể tiêm hoặc dùng bằng đường uống. (4)Vi khuẩn sản xuất được penicillinase sẽ kháng Penicillin G. (5)Bền với acid và βlactamase
1
2
3
4
Chọn câu sai về Chloramphenicol:
Là thuốc diệt khuẩn
Có thể gây thiếu máu do suy tủy
Gây ức chế tổng hợp protein vi khuẩn
Có thể điều trị nhiễm trùng ở HTK trung ương
Nhóm thuốc kháng lao:
Rifampin, PAS, Penicillin
Dapsone, Rifampin, Streptomyicn
Isoniazid, Rifampin, PAS
Cefazolin, Streptomycin, Rifampin
Thuốc nào chỉ dùng điều trị tại chỗ (bôi ngoài da, viên ngậm,…):
Bacitracin
Linezolid
Tyrothricin
A và C
Cơ chế của sự kháng thuốc:(1)Thay đổi khả năng thẩm thấu thuốc của màng tế bào vi khuẩn. (2)Cấu trúc điểm gắn thuốc bị thay đổi. (3)Vi khuẩn sản xuất enzyme thủy phân thuốc. (4)Vi khuẩn thay đổi đường biến dưỡng.
(1), (2), (3)
(1), (2), (4)
(2), (3), (4)
Tất cả đều đúng
Kiểu phối hợp kháng sinh nào có tác dụng hợp đồng:
Amphotericin và Flucytosine
Sulfonamides và Trimethoprim
Penicillin và Cephalosporin
A và B
Chọn câu đúng về Cephalosporins:
Tất cả Cephalosporins thế hệ 3 thấm được vào HTK trung ương
Cefazolin được dùng để phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa
Xếp thành 3 loại chính
Có cơ chế tác động khác với Penicillin
Chọn câu đúng về Aminoglycosides:
Hoạt tính cao ở pH acid
Gây độc cho dây thần kinh thính giác và thận
Chưa xuất hiện chủng vi khuẩn kháng Streptomycin
Không được sử dụng phối hợp Streptomycin và Penicillin
Phát biểu đúng về Tetracyclines: (1)Tác dụng ngưng khuẩn. (2)Vi khuẩn kháng các Tetracycline có thể vẫn nhạy cảm với Minocycline. (3)Hoạt phổ rộng. (4)Có thể xâm nhập dịch não tủy dễ dàng
(1), (2), (3)
(1), (2), (4)
(2), (3), (4)
(1), (3), (4)
Penicillin nào không bị hủy bởi β-lactamase:
Penicillin G
Nafcillin
Ampicillin
Penicillin V
Cephalosporins là gì?
Thế hệ 4 được dùng điều trị Pseudomonas aeruginosa
Thế hệ 1 thấm được vào HTK trung ương
Thế hệ 3 giảm tác động với trực khuẩn gram âm
Ceftaroline tác dụng được trên Pseudomonas
Kháng sinh hiệu quả đối với nhiễm khuẩn tủy xương do Staphylococci:
Vancomycin
Lincomycin C. Erythromycin D. Polymyxin
Erythromycin
Polymyxin
Chloramphenicol là thuốc chọn lọc điều trị nhiễm khuẩn:
Rickettsia, Chlamydia
Salmonella, H. influenzae
Salmonella, Rickettsia
H. influenza, Chlamydia
Một loại kháng nguyên lạ khi tiếp xúc với hệ thống miễn dịch của một cơ thể sẽ kích thích cơ thể đó:
Tạo ra chỉ một miễn dịch đặc hiệu chống lại kháng nguyên
Có thể tạo ra một hay nhiều miễn dịch đặc hiệu chống lại kháng nguyên
Phải tạo ra nhiều miễn dịch đặc hiệu chống lại kháng nguyên
Tạo ra hoặc không tạo ra, tùy vào cơ địa mỗi ngườ
Sắp xếp tính sinh miễn dịch tăng dần của các phân tử kháng nguyên:
Protein, glucoprotein, nucleoprotein, lipoprotein, polysaccharide
Glucoprotein, lipoprotein, nucleoprotein, polysaccharide, protein
Polysaccharide, glucoprotein, lipoprotein, protein, nucleoprotein
Polysaccharid, nucleoprotein, lipoprotein, glucoprotein, protein
Giác mạc mắt là kháng nguyên:
Homologous antigens
Autologous antigens
Isoantigens
Sequestered antigens
Kháng nguyên nhóm máu hệ ABO có bản chất:
Protein
Polysaccharide
Glucoprotein
Lipoprotein
Chuỗi nhẹ của một phân tử kháng thể:
Chỉ có thể là
Chuỗi nhẹ của các loại kháng thể IgG, IgM, IgA, IgD, IgE
Chỉ riêng chuỗi nhẹ của IgG1 là có cấu trúc kháng nguyên
A và B đúng
Kháng thể nào sau đây là có ái lực với tế bào:
IgA
IgG
IgE
IgM
Kháng thể nào sau đây là có thể tìm thấy trong dịch tiết:
IgA
IgG
IgE
IgM
Kháng thể IgM có bao nhiêu đặc điểm sau đây: (1) Cấu trúc pantamer (2) Tiết vào máu sớm nhất (3) Truyền được qua nhau thai (4) Có trong sữa mẹ và colostrum
1
2
3
4
Hai tính chất cơ bản của kháng nguyên:
Tính sinh miễn dịch và tính đáp ứng miễn dịch
Tính đáp ứng miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu
Tính đặc hiệu và tính sinh miễn dịch
Tính kết hợp với kháng thể và tính cạnh tranh
Liên quan đến epitope. Chọn câu sai:
Epitope là các điểm trên bề mặt kháng nguyên
Epitope là nơi kết hợp đặc hiệu với kháng thể
Epitope là quyết định kháng nguyên
Một epitope kích thích sinh nhiều loại kháng thể
Số lượng quyết định kháng nguyên được gọi là hóa trị kháng nguyên:
Đúng
Sai
Các loại kháng nguyên:
Kháng nguyên đơn giá, đa giá
Kháng nguyên đơn giá, đa giá, chéo
Kháng nguyên hòa tan đa giá, chéo
Kháng nguyên đơn giá, đa giá, chéo, hoàn toàn và hapten
Hapten là kháng nguyên:
Đa giá
Chéo
Hoàn toàn
Không hoàn toàn
Kháng nguyên luôn tạo đáp ứng miễn dịch chống lại chúng:
Đúng
Sai
Năm kháng nguyên của vi khuẩn là:
Ngoại độc tố, nội độc tố, thân, vỏ, lông
Ngoại độc tố, enzyme, thân, vách, lông
Ngoại độc tố, thân, vỏ, nang, lông
Ngoại độc tố, enzyme, vỏ, nang, lông
Kháng nguyên của virut:
Kháng nguyên lõi
Kháng nguyên vỏ
Kháng nguyên màng bọc ngoài
Tất cả đều đúng
Kháng thể IgA chịu trách nhiệm chính trong miễn dịch chống lại vi sinh vật xâm nhập qua đường niêm mạc, chỉ xuất hiện trong chất tiết, không có trong huyết thanh và sữa mẹ:
Đúng
Sai
Kháng thể đóng vai trò chủ yếu trong miễn dịch dịch thể là:
IgG
IgM
IgE
IgA
Liên quan đến yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh kháng thể. Chọn câu sai:
Lượng kháng nguyên
Số lần kháng nguyên tiếp xúc với cơ thể
Khoảng cách giữa các lần kháng nguyên tiếp xúc với cơ thể
Trợ chất giúp kháng nguyên mau tan làm tăng khả năng sinh kháng thể
Liên quan đến vai trò của kháng thể. Chọn câu sai:
Trung hòa độc tố
Hoạt hóa bổ thể
Ức chế hiện tượng opsonin hóa
Chống sự bám dính của vi sinh vật
Kháng thể đầu tiên được tổng hợp từ thai nhi, là kháng thể nhóm máu hệ ABO thuộc loại:
IgG
IgM
IgA
IgD
Kháng thể liên quan đến phản ứng dị ứng:
IgG
IgM
IgA
IgE
Một trong những chức năng của kháng thể là giúp bạch cầu thực bào nhờ khả năng opsonin hóa. Đó là do trên bề mặt bạch cầu có thụ thể dành cho:
Chuỗi nặng (H)
Chuỗi nhẹ (L)
Mảnh Fab
Mảnh Fc
Một người có nhóm máu O, Rh :
Huyết thanh có kháng thể chống O
Huyết thanh có kháng thể chống A, B và D
Huyết thanh không có kháng thể chống A hay B hay D
Tất cả đều sai
Khi ghép cơ quan không cùng cơ thể, hầu hết đều xảy ra phản ứng thải loại, điều này là do tính chất nào sau đây của kháng nguyên:
Tính đặc hiệu
Tính sinh miễn dịch
Tính thải loại khác cơ thể
Tính không tương đồng tổ chức
Chọn tập hợp đúng khi nói về nhóm máu hệ Rhesus: (1) Kháng nguyên nhóm máu hệ Rhesus có bản chất là protein (2) Kháng thể nhóm máu hệ Rhesus là IgM (3) Kháng nguyên C là kháng nguyên sinh miễn dịch mạnh nhất (4) Bất đồng nhóm máu mẹ và con khi mẹ Rh+ và cha Rh- (5) Kỹ thuật Coombs cho dương tính thì Rh :
1), (3), (5)
(1), (2), (4), (5)
(1), (5)
(1), (4), (5)
Kháng nguyên HLA do các gen nằm trên NST số mấy qui định:
11
9
7
6
Tập hợp các ổ gen HLA qui định kháng nguyên tạo miễn dịch tế bào:
A. HLA-DP, HLA-DM, HLA-DQ
HLA-DZ, HLA-DK, HLA-DF
HLA-DX, HLA-DP, HLA-DM
HLA-DP, HLA-DQ, HLA-DR
Helicobacter pylori gây bệnh:
Viêm cầu thận cấp
Viêm loét dạ dày - tá tràng
Viêm phổi
Nhiễm trùng máu
H.pylori thích hợp ở độ pH:
3 - 5
5,5 - 7
7,5 - 8,5
Câu B và C
