vietjack.com

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 3
Quiz

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 3

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về nhiễm trùng huyết, chọn câu không đúng:

Phần lớn là do Candida spp

Tỷ lệ tử vong cao

Dễ mắc bệnh ở trẻ suy dinh dưỡng nặng

Dễ mắc bệnh ở bệnh nhân nằm viện quá lâu và mang thiết bị y khoa

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố nguy cơ cho nhiễm trùng hậu phẫu:

Thời gian chờ mổ, thời gian mổ

Phẫu thuật các các mô có nhiễm bẩn

Các nhiễm trùng có sẵn tại nơi phẫu thuật

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu không đúng về nhiễm trùng vết thương ngoại khoa.

Là một nhiễm trùng rất thường gặp trong bệnh viện

Vi khuẩn Gram (-) là nguyên nhân chủ yếu của 50% các nhiễm trùng vết mổ

Phẫu thuật qua vùng có mủ có thể làm phát tán rộng nhiễm trùng này

Các thiết bị chỉnh hình cũng làm suy yếu sức đề kháng nên cũng dễ bị nhiễm trùng hậu phẫu

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu không đúng về viêm phổi do nhiễm trùng bệnh viện:

Viêm phổi thường có các triệu chứng giống như các hội chứng rối loạn đường hô hấp

Bệnh nhân lớn tuổi có dùng máy thở dung tích lớn thì dễ bị viêm phổi

Bệnh rất dễ mắc nhưng tỉ lệ tử vong rất thấp

Bệnh làm kéo dài thời gian thở máy và nằm tại ICU

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu không đúng về nhiễm trùng đường tiểu

Vi khuẩn thường gặp là Gram (+) 59%, Gram (-) 26%, cỏn lại là Candida và nấm

Là loại nhiễm trùng bệnh viện thường gặp nhất

Bệnh nhân có mang ống thông tiểu sẽ dễ bị nhiễm trùng tiểu hơn vì làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn đường niệu

Bệnh nhân lớn tuổi, phụ nữ có mắc bệnh nặng có nguy cơ bị nhiễm trùng tiểu cao hơn

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các vi khuẩn cơ hội gây nên nhiễm trùng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch cuối những năm 1970:

Straphylococci coagulase, Enterococci

Straphylococcus aureus, Klebsiella spp

Pseudomonas aeruginosa, Straphylococci coagulase

Enterococci, Pseudomonas aeruginosa

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiều chủng S. aureus kháng thuốc được tìm thấy nhiều ở:

Bệnh viện tuyến huyện

Phòng khám sản khoa tư nhân

Nhà trẻ

Bệnh viện tuyến trung ương

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đứng đầu danh sách gây nhiễm trùng bệnh viện là:

Vi khuẩn Gram (-)

Tụ cầu và liên cầu

Những trực khuẩn đường ruột

Coli

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả của nhiễm trùng bệnh viện:

Làm cho bệnh nặng hơn hoặc tử vong

Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn sẽ trở thành nguồn nhiễm cho người khác tại bệnh viện và cộng đồng

Sự cần thiết phải sử dụng kháng sinh điều trị làm tăng thêm chi phí, tăng nguy cơ nhiễm độc

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của chương trình kiểm soát nhiễm trùng bệnh viện là:

Loại bỏ nguồn nhiễm

Ngăn chặn đường lan truyền

Tăng cường sức đề kháng của bệnh nhân

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện rửa tay giữa những lần tiếp xúc với người bệnh:

Là một trong những biện pháp chủ yếu để phòng ngừa nhiễm trùng bệnh viện

Là một biện pháp dịch tễ học để tránh ổ nhiễm trùng

Loại bỏ kịp thời các vi khuẩn trên tay

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp cơ bản có giá trị hàng đầu trong phòng chống nhiễm trùng tại bệnh viện là:

Kỹ thuật vô trùng

Công tác kiểm tra vô trùng

A và B đúng

Vệ sinh môi trường xung quanh bệnh viện

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các biện pháp đề phòng nhiễm trùng bệnh viện:

Nhân viên y tế phải rửa tay thường xuyên và mang găng tay khi tiếp xúc với máu, dịch tiết và những vật nhiễm trùng

Bệnh viện đảm bảo đủ phương tiện phòng chống lây nhiễm và phải xếp các bệnh nhân không vệ sinh hay tiêu tiểu không kiểm soát vào phòng riêng

Nhân viên y tế phải cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ bén nhọn và khử trùng đúng mức các vật dụng dùng lại

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc sử dụng kháng sinh nhiều gây ra:

Làm tăng áp lực chọn lọc kháng thuốc cho các dòng vi khuẩn gây bệnh tại bệnh viện

Tạo những dòng vi khuẩn kháng thuốc mà không còn thuốc kháng sinh điều trị

Làm cho bệnh nhân có nguy cơ nhiễm độc kháng sinh

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn vi khuẩn lây nhiễm tại bệnh viện có thể là từ:

Một bệnh nhân khác hay nhân viên y tế

Dụng cụ y tế chưa được thanh trùng đúng mức

A và B đều đúng

A và B đều sai

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu trả lời đúng nhất là:

Loài Vibrio có hai týp sinh học thường gây bệnh ở người là Vibrio cholarae và Vibrior eltor.

Vibrio sinh týp cổ điển được Gotschlich phân lập từ tử thi bệnh nhân ở Ai Cập.

Vì có lông ở đầu nên trước đây khuẩn tả còn được gọi là Vibrio comma.

Vibrio sinh týp Eltor được phân lập từ niêm mạc ruột người sống ở Ai Cập.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây:

Phẩy khuẩn tả là trực khuẩn hình que, kỵ khí, di động rất nhanh vì có một lông ở đầu.

Nếu nuôi cấy lâu ngày, phẩy khuẩn tả có hình dạng thẳng hơn.

Phẩy khuẩn tả bắt màu Gram âm, không có nang, không có bào tử, phản ứng catalaste (-)

Phẩy khuẩn tả là vi khuẩn kỵ khí, nhiệt độ thích hợp phát triển là 37 độ C.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất sinh hóa của phẩy khuẩn tả là:

Catalase (-), Oxidase (+), lên men đường lactose, urease (-), lysine và ornithine decarboxylase (+)

Catalase (+), Oxidae (+), lên men đường glucose sinh hơi, H2S (-), urese (+)

Catalase (+), Oxidase (+), manitol (+), H2S (-), urease (-), lysine và ornithine decarboxylase (+)

Phản ứng Voges - Proskauer âm tính với khuẩn tả Eltor nhưng dương tính với khuẩn tả cổ điển

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nuôi cấy của phẩy khuẩn tả là:

Ở môi trường thạch kiềm, sau 18 giờ phẩy khuẩn tả mọc thành khuẩn lạc tròn, lồi, trong suốt (thể R)

Ở môi trường thạch Mac Conkey, phẩy khuẩn tả mọc thành khuẩn lạc khuẩn trong, không màu.

Ở môi trường TBCS, khuẩn lạc màu vàng, đậm ở tâm (do lên men đường glucose)

Ở nước pepton kiềm, sau 3-4 giờ, khuẩn mọc thành váng mỏng trên mặt môi trường.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng nguyên của phẩy khuẩn tả:

Phẩy khuẩn tả có kháng nguyên thân H không chịu nhiệt và kháng nguyên O lông chịu nhiệt.

Kháng nguyên thân H có tính đặc hiệu loài.

Kháng nguyên O có tính đặc hiệu týp

Kháng nguyên H có tính đặc hiệu kháng nguyên do phần polysaccharide quy định.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng về Kháng nguyên của phẩy khuẩn tả:

Chỉ có Vibrio cholerae thuộc nhóm O1 là căn nguyên các vụ dịch tả lớn hiện nay.

Nhóm O1 có 3 týp huyết thanh: (A, B), (A, C) và (A, B, C)

Vibrio eltor làm tan hồng cầu gà và nhạy cảm với Polymycin B.

Vibrio cholerae O139 bị ngưng kết bởi kháng huyết thanh kháng O1

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào trong đây là sai:

Độc tố ruột là độc tố đóng vai trò quyết định trong khả năng gây bệnh của Vibrio cholerae.

Độc tố ruột có 2 thành phần A và B: A1 giúp chui vào tế bào đích, A2 là thành phần gây độc, B có tác dụng gắn vào thụ thể bề mặt.

Hemolysin gây độc tế bào.

Mucinase làm tróc vẩy tế bào biểu mô ruột.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu sai về enzyme của Vibrio cholerae gồm:

Mucinase làm tróc vẩy tế bào biểu mô ruột.

Hemolysin gây độc tế bào.

Neuraminidase làm tăng thụ thể độc tố ruột.

Tổng hợp GMP vòng vô hạn khiến lượng lớn dịch từ tế bào ruột non vào lòng ruột.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào đúng về phẩy khuẩn tả:

Khuẩn tả dễ bị hủy diệt bởi ánh nắng, điều kiện khô hanh nhưng không chết ngay khi đun sôi 100 độ.

Phẩy khuẩn tả tiết độc tố ruột tại ruột non, gây hạ kali máu, toan huyết biến dưỡng.

Phẩy khuẩn tả là phẩy khuẩn hiếu khí, ái kiềm, không chịu được mặn.

Trong điều kiện tự nhiên, phẩy khuẩn tả gây bệnh cho cả người lẫn động vật.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu đáp án đúng nhất là:

Bệnh tả thường gặp ở những người có độ acid của dịch vị cao hơn người bình thường.

Vi khuẩn tả vượt qua dạ dày, xuống ruột non, bám vào niêm mạc ruột rồi xâm nhập vào mô gây độc tế bào.

Phẩy khuẩn tả không vào máu, phát triển nhanh ở ruột non nhờ pH ở khoảng 8.

Niêm mạc ruột giảm hấp thu Na+, tăng tiết nước và Cl- gây tiêu chảy mạn tính.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện lâm sàng của phẩy khuẩn tả:

Thời gian ủ bệnh từ 1-4 ngày, khởi phát đột ngột với tiêu chảy dữ dội, không nôn ói, đau bụng.

Bệnh nhân mất nước và chất điện giải rất nhanh, có thể xuất hiện thân nhiệt tăng, mạch yếu, vô niệu.

Phân như nước vo gạo, có hạt trắng chứa chất nhầy, tế bào biểu bì và số lượng lớn phẩy khuẩn tả

A, B, C đều đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị bệnh tả bằng:

Điều trị bằng kháng sinh là biện pháp hàng đầu và quan trọng nhất.

Chỉ bù nước và điện giải bằng truyền tĩnh mạch

Kháng sinh thường dùng để điều trị bệnh tả là Tetracyclin, Bactrim và Chloramphenicol.

Phẩy khuẩn tả có thể bị tiêu diệt bằng cách bù nước và điện giải.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể chuyên chở phẩy khuẩn tả bằng môi trường:

Thạch pepton kiềm có pH từ 8,5 đến 9,5 ở 37 độ C.

Thạch Mac - Conkey.

Thạch Thiosulfate - citrate - bile - sucrose.

Cary - Blair

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu trả lời sai về chẩn đoán vi sinh học phẩy khuẩn tả là:

Có thể chẩn đoán trực tiếp lẫn gián tiếp.

Sử dụng kỹ thuật kháng thể huỳnh quang trực tiếp.

Có thể nuôi cấy phân lập phẩy khuẩn tả.

Có thể nhuộm Gram và soi tươi để chẩn đoán.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân bệnh tả sẽ bị:

Mất nước nhược trương.

Tăng kali máu.

Toan huyết biến dưỡng.

A, C đều đúng.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tình trạng nào sau đây không phải là nhiễm khuẩn:

Tìm thấy vi khuẩn Shigella trong mẫu phân của một người bình thường

Tìm thấy Streptococci tiêu huyết trong phết họng của một người bình thường

Tìm thấy vi khuẩn Clostridium perfringens trong mẫu phân của người bình thường

Cả ba trường hợp trên

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người bị viêm màng não mủ, cấy máu và cấy dịch não tuỷ đều có vi khuẩn H. influenzae type b, kết luận người ấy đang bị tình trạng nhiễm khuẩn huyết là:

Đúng

Sai

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây giúp vi khuẩn kháng lại sự thực bào:

Nang

Pili

Bào tử

Cả A và B đều đúng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn nào sau đây gây bệnh bằng ngoại độc tố:

Salmonella typhi

Corynebacterium diphtheriae

Vibro cholerae

B và C đúng

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ nhỏ trước 6 tháng tuổi có khả năng miễn dịch được các bệnh nhiễm khuẩn. Đây là miễn dịch:

Bẩm sinh thụ động

Thu được chủ động

Thu được thụ động

Bẩm sinh chủ động

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất của nội độc tố, ngoại trừ:

Tính chất của nội độc tố, ngoại trừ:

Bản chất là protein

Tính sinh kháng nguyên yếu

Tương đối ít độc

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội độc tố không gây ra tình trạng nào sau đây:

Sốt

Tổn hại dinh dưỡng

Hoại thư sinh hơi

Giảm bạch cầu

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện và tiến triển của bệnh nhiễm trùng phụ thuộc vào:

Vi sinh vật gây bệnh

Cơ thể ký chủ

Môi trường xung quanh

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đặc điểm đúng của ngoại độc tố: (1) Thường do vi khuẩn gam (+) tiết ra (2) Bản chất là protein (3) Qui định bởi gen nằm trên NST (4) Tính sinh kháng nguyên cao (5) Không thể chế thành giải độc tố (6) Tương đối bền với nhiệt

2

4

5

3

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định sai về định đề Koch:

Vi khuẩn được tìm thấy trong sang thương của các cơ thể bị cùng một loại bệnh

Vi khuẩn được cấy và thuần khiết qua nhiều đời

Gây được mô hình bệnh thực nghiệm trên người

Sau thí nghiệm phân lập được vi khuẩn gây bệnh

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định sai về định đề Koch phân tử:

Có liên quan đến tính độc lực của vi khuẩn

Kiểu hình hoặc tính chất khảo sát có liên hệ đến những thành viên sinh bệnh của giống hoặc những dòng gây bệnh của loài

Bất hoạt gen liên hệ với độc lực sẽ dẫn đến mất hoàn toàn độc lực

Sự đột biến ngược của gen làm phục hồi tính sinh bệnh

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại vi sinh vật nào chỉ gây bệnh cho người:

HBV

Y. pestis

Virut dại

Tất cả đều sai

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai, yếu tố bám dính của vi sinh vật:

Pili

Gp120

Tính kỵ nước bề mặt

Flagella

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Enzyme ly giải fibrin:

Streptokinase

Coagulase

Hyaluronidase

Neuraminidase

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Enzyme phá hủy màng nhày:

Neuraminidase

Fibrinolysin

Streptokinase

Hyaluronidase

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai, yếu tố chống thực bào:

Nang tế bào vi khuẩn: polysaccharide ở nang Pneumococci

Kết hợp với một yếu tố của cơ thể: Protein A của Staphylococci gắn với Fc của IgM

Yếu tố bề mặt: Protein M của S.pyogenes

Tiết các yếu tố hòa tan ngăn cản hoá ứng động của bạch cầu

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan tính gây bệnh nội bào:

Mọi vi sinh vật đều có khả năng gây bệnh nội bào

Chỉ xảy ra với đại thực bào

Vi sinh vật tồn tại bình thường nhưng không tăng sinh

Nhờ khả năng ngăn cản sự kết hợp của phagosome và lysosome

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương miễn dịch, chọn câu sai:

Do vi khuẩn gây ra, ví dụ như Streptococci

Thấp khớp cấp sau khi nhiễm streptococci ở họng

Viêm cầu thận cấp sau khi nhiễm Streptococci ngoài da

Có thể gây suy tim

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố quyết định đối với sự phát sinh, phát triển và kết thúc của bệnh nhiễm trùng:

Vi sinh vật

Cơ thể ký chủ

Môi trường

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh truyền nhiễm là gì?

Do nhiều mầm bệnh gây nên

Nguồn lây duy nhất từ người sang người

Có thể lây lan thành dịch nhờ ba yếu tố: nguồn lây, đường lây, mầm bệnh

Tiến triển có chu kỳ

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack