50 câu hỏi
Tỉ lệ tử vong đối với bệnh viêm não Nhật Bản:
20%
10%
90%
50%
Số phát biểu đúng: (a) Trên môi trường Loffler, vi khuẩn bạch hầu phát triển chậm hơn so với vi khuẩn khác (b)Môi trường Schroer là môi trường chọn lọc (c) Vi khuẩn bạch hầu có thể mọc ở môi trường nuôi cấy thông thường (d)Nhiệt độ thích hợp là 25 C:
1
2
3
4
Sau khi nhiễm virus viêm não Nhật Bản, bệnh nhân có các loại kháng thể là, trừ một:
Kháng thể trung hòa.
Kháng thể kháng nhân.
Kháng thể ngăn ngưng kết hồng cầu
Kháng thể kết hợp bổ thể.
Loại vaccine nào được WTO chọn làm vaccine sử dụng phổ biến:
Vaccin bất hoạt từ nuôi cấy tế bào.
Vaccine sống giảm độc lực từ nuôi cấy tế bào.
Vaccine bất hoạt từ não chuột.
Một loại vaccine khác
Bệnh bạch hầu:
Gây nhiễm trùng tại chỗ, nhiễm độc toàn thân
Gây nhiễm độc tại chỗ, nhiễm trùng toàn thân
Gây nhiễm độc tại chỗ, nhiễm trùng tại chỗ
Gây nhiễm độc toàn than, nhiễm trùng toàn thân
Virus orthomyxo khác paramyxo ở đặc điểm nào?
Sao chép RNA virus ở bào tương tế bào
Cấu trúc RNA không phân đoạn
Mức độ thay đổi kháng nguyên cao
Có RNA polymerase
Phân biệt vi khuẩn bạch hầu và giả bạch hầu nhờ:
Glucose
Maltose
Urease
Tất cả đều đúng
Đường xâm nhập của vi khuẩn bạch hầu:
Da
Niêm mạc mắt
Đường hô hấp
Tất cả đều đúng
Điều nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc của myxovirus
Màng bọc có 1 lớp protein bên ngoài
Màng bọc có 1 lớp lipid bên trong
Có 10 pro cấu trúc
Nucleocapsid hình xoắn ốc
Tính chất sinh hóa của vi khuẩn bạch hầu:
Lên men lactose
Không lên men maltose
Khử nitrat
Làm loãng gelatin
Liên quan đến kháng nguyên bên trong của virus cúm A, ngoại trừ:
Có 2 protein cấu trúc nucleocapsid và protein đệm
Đặc hiệu thứ type
Không gây phản ứng chéo giữa type kháng nguyên
Kháng thể tạo ra không có tác dụng chống lại bệnh cúm
Độc tố bạch hầu gây biến chứng:
Loạn nhịp tim, có âm thổi
Viêm thận
Viêm dây thần kinh sọ và ngoại biên
Tất cả đáp án trên
Kháng nguyên màng bọc có:
Có 2 loại kháng nguyên màng bọc hemaglutinin và sialidase
Là kháng nguyên đặc hiệu type
Sự kết hợp kháng nguyên sẽ tạo ra nhiều dạng khác nhau
Neuramidase là kháng nguyên NKHC
Cấu tạo hóa học của độc tố bạch hầu:
Polypeptide
Lipopolysaccharide
Lipid
Lipoprotein
Câu nào liên quan đến đột biến kháng nguyên đột ngột của virus cúm người:
Xảy ra ở cả 3 type A,B,C
Do sự tập hợp các đột biến trên gen
Xuất hiện thường xuyên
Tạo ra những thay đổi KN lớn, tạo ra thứ type mới
Liên quan đến vaccin bạch hầu:
Tiêu diệt vi khuẩn bạch hầu
Dùng phối hợp với vaccine ho gà, dịch hạch
Dùng phối hợp với vaccine khác và có tên DPT
Không nằm trong tiêm chủng mở rộng
Liên quan đến tính đột biến KN, ngoại trừ:
Kháng thể bên trong (NP) thay đổi
Cản trở việc phòng bệnh bằng vaccin
Gây ra các dạng dịch tễ đặc biệt trong bệnh cúm
Các kháng nguyên bề mặt biến đổi độc lập với nhau
Vi khuẩn bạch hầu gây bệnh bằng cách:
Xâm lấn
Nội độc tố
Ngoại độc tố
Tiết enzyme
Câu nào sau đây sai khi nói về sự đề kháng của virus cúm:
Bị tiêu diệt bởi tia cực tím, ánh sáng mặt trời
Hóa chất: ether, formalin tiêu diệt virus dễ dàng
Nhiệt độ 50 - 60oC trong vài phút sẽ làm virus mất tính ngưng kết hồng cầu
Không nhạy cảm với cồn
Túy vi khuẩn bạch hầu gây bệnh ở nước ta:
Gravis
Intermedius
Gravis, mitis
Mitis
Thử nghiệm Elek là thử nghiệm:
Trung hòa
Kết tụ
Kết tủa
Ngưng kết
Vi khuẩn bạch hầu sinh nhiều độc tố khi môi trường nuôi cấy có nồng độ Fe:
0.14 µg/ml
0.14 mg/ml
0.5 µg/ml
0.5 mg/ml
Môi trường nào được dung để phân biệt 3 khúm vi khuẩn bạch hầu:
Loffler
Schroer
Thayer-Martin
BHI
Thử nghiệm Schick là thử nghiệm:
Trung hòa
Ngưng kết
Kết tủa
Kết tụ
Liên quan đến độc tố bạch hầu. Chọn câu sai:
Gồm 2 phần
Phần A không gây độc
Phần B không gây độc
Phần A vào bào tương tế bào
Vi khuẩn bạch hầu có:
Nang
Khả năng sinh bào tử
Hình que
Khả năng di động
Liên quan đến màng giả bạch hầu. chọn câu sai:
Màng giả có màu trắng xám
Màng giả dai, khó bóc
Màng giả cấu tạoi bởi fibrin và tế bào viêm
Màng giả do các khúm vi khuẩn tạo thành
Thời gian ủ bệnh trong bao lâu:
60-90 ngày
1-4 ngày
40-120 ngày
16-18 ngày
Hydrogen peroxide và superoxide là những chất độc đối với vi khuẩn kỵ khí vì chúng:
Không có men catalase, peroxidase
Không có men SOD
Hai nhận định đều sai
Hai nhận định đều đúng
Câu nào sau đây liên quan đến khả năng gây bệnh cúm:
Thường có nhiễm virus huyết
Virus cúm không nhạy cảm với interferon
Tế bào hô hấp nhiễm virus bị hủy hoại nhanh chóng
Sự phát tán virus sau ngày khởi bệnh
Nhận định nào sai về vi khuẩn kỵ khí:
Thiếu hệ thống cytochrome
Không có men superoxide dismutase
Quá trình lên men không cung cấp năng lượng
Enzym chỉ hoạt động ở trạng thái khử
Kháng thể tạo kháng thể trung hòa chống virus cúm:
Kháng thể kháng NA
Kháng thể kháng HA
Kháng thể kháng NP
Kháng thể kháng M
Nhận định nào sai về Bacteroides:
Thường trú ở đường tiêu hóa
Là trực khuẩn gram âm
Không có khả năng gây nhiễm trùng huyết
Là vi khuẩn kỵ khí nội sinh
Vai trò miễn dịch qua trung gian tế bào trong bệnh cúm:
Ngăn cản nhiễm trùng mắc phải
Tế bào T gây độc li giải tế bào nhiễm virus
Diễn ra theo hướng chống lại nucleoprotein hơn glycoprotein bề mặt
A,B,C đều đúng
Mụn trứng cá gây ra bởi:
Actinomyces
Propionibacterium
B. fragilis
Lactobacillus
Hội chứng Rey, ngoại trừ:
Là bệnh não cấp ở trẻ em và thiếu niên
Biến chứng của tình trạng nhiễm virus cúm A,B,C
Có mối liên quan giữa việc dùng salicilate và sự xuất hiện của hội chứng Rey sau đó
Nên điều trị sốt cho trẻ em có triệu chứng bệnh cúm bằng aspirin
Vi khuẩn thường trú ở âm đạo, duy trì pH axit ở âm đạo:
Mobiluncus
Lactobacillus
Propionibacterium
Prevotella
Clostridium perfringens thường gặp trong vết thương chiến tranh:
Đúng
Sai
Virus cúm A có các đặc điểm ngoại trừ:
(1) Capsid hình xoắn ốc
(2) Sợi RNA âm
(3) Màng bọc ngoài lipid
(4) Các gai hemagglutinin và neuraminidase gắn trên bề mặt virus
Nếu (1), (2), (3) đúng
Nếu (1), (3) đúng
Nếu (2), (4) đúng
Nếu cả 4 đều đúng
Cho các phát biểu sau về tính chất bệnh lý do vi khuẩn kỵ khí: (1) Dịch chảy ra thường không mùi (2) Ổ nhiễm kín, được bọc bởi mô (3) Sinh hơi trong mô là CO , H (4) Nhiễm khuẩn gần niêm mạc hay vùng niêm dịch. Các phát biểu đúng là:
(1), (4)
(2), (4)
(2), (3), (4)
(2), (3)
Dùng phản ứng huyết thanh học nào chẩn đoán bệnh cúm:
(1) Phản ứng kết hợp bổ thê
(2) Phản ứng ngưng kết hồng cầu
(3) Miễn dịch huỳnh quang
(4) ELISA
Nếu (1), (2), (3) đúng
Nếu (1), (3) đúng
Nếu (2), (4) đúng
Nếu chỉ có (4) đúng
Cho các phát biểu sau về cách lấy bệnh phẩm vi khuẩn kỵ khí: (1) Lấy bằng ống tiêm (2) Bảo quản bệnh phẩm ở nhiệt độ lạnh (3) Không để bệnh phẩm lâu ngoài không khí (4) Khi đâm ống tiêm (chứa bệnh phẩm) vào lọ bảo quản vi khuẩn kỵ khí, không nên đâm sâu vào lọ. Số phát biểu đúng là:
1
2
3
4
Phát biểu sai về Clostridium:
Là vi khuẩn kỵ khí ngoại sinh
Không sinh nha bào
Một số loài có khả năng di động
Sản xuất ngoại độc tố gây bệnh
Dùng bệnh phẩm nào để phân lập virus cúm
(1) Nước rửa cổ họng
(2) Mảnh hành tủy
(3) Mảnh phổi
(4) Máu
Nếu (1), (2), (3) đúng
Nếu (1), (3) đúng
Nếu (2), (4) đúng
Nếu chỉ có (4) đúng
Virus cúm có các tính chất ngoại trừ:
(1) Tạo tế bào khổng lồ đa nhân
(2) Tạo tế bào hợp bào
(3) Gây viêm tuyến mang tai
(4) Gây ngưng kết hồng cầu gà
Nếu (1), (2), (3) đúng
Nếu (1), (3) đúng
Nếu (2), (4) đúng
Nếu cả 4 đều đúng
Botox có nguồn gốc từ độc tố của vi khuẩn nào?
C. tetani
C. perfringens
C. botulinum
C. difficile
Hiện nay vaccin cúm được dùng là:
Vaccin virus cúm bất hoạt, được xử lý bằng formaldehyd , tạo kháng thể kháng kháng nguyên NKHC
Vaccin sống, giảm độc lực, là một biến chứng chủng của virus cúm ngựa
Vaccin có các mảnh kháng nguyên NKHC, neuramidase và glycoprotein
Vaccin sống, giảm độc lực, chứa các virus cúm A,B,C đang lưu hành
Chọn nhận định sai về Clostridium botulinum:
Chất độc ngăn chặn phóng thích chất dẫn truyền thần kinh ức chế
Có khả năng di động
botulinum
Được điều trị bằng thuốc kháng độc tố
Liên quan đến vaccin cúm: Mỗi câu dưới đây đều đúng, Ngoại trừ:
Là vaccin chết, có cả hai dòng cúm A và B
Phải tiêm nhắc lại 1-3 năm
Kháng nguyên chính trong vaccin là hemagglutinin: kháng thể kháng hemagglutinin trung hòa tính gây nhiễm virus
Cần phải chích vaccin cho mọi người trên 2 tuổi vì virus gây các trận dịch lớn vào mùa đông
Chọn nhận định đúng về Clostridium tetani:
Không di động
Sản xuất độc tố có bản chất là protein
Chất độc gây ức chế phóng thích acetylcholine tại các synapse cholinergic
Độc tố gồm tetanolysin và tetanosapsmin, trong đó tetanolysin đóng vai trò chính trong bệnh uốn ván
