50 câu hỏi
Câu nào sau đây là đúng, ngoại trừ:
Pseudomonas có hơn 300 loại, sống trong tự nhiên, cây cối, động vật
Có ba loại thường gặp nhất là: P. aeruginosa, P. cepacia, P. maltophilia
Có 11 loại liên quan đến bệnh ở người
Chủ yếu gây bệnh trên cây cối, chỉ có một số loại gây bệnh trên động vật
Ý nghĩa của các kết quả huyết thanh học: Anti-HBs(+), Anti-HBc(+), HbsAg(-) có ý nghĩa:
Nhiễm HBV trước đó và có tính miễn dịch với viêm gan B
Nhiễm HBV giai đoạn sớm
Đáp ứng với Vaccin
Nhiễm HBV mạn
Để làm xét nghiệm chẩn đoán bị nhiễm trực khuẩn mủ xanh, cần lấy:
Mủ, đàm, máu
Dịch não tủy
Nước tiểu
Tất cả đều đúng
Viêm gan B lây lan qua:
Lây qua đường máu và các sản phẩm từ máu bị nhiễm virus
Lây truyền từ mẹ sang con
Lây qua đường tình dục
Tất cả đều đúng
Chọn câu không đúng về trực khuẩn mủ xanh:
Nhiệt độ nuôi cấy thích hợp là khoảng thân nhiệt của người
pH nuôi cấy thích hợp là 7,2 – 7,5
Bị tiêu diệt bởi chất diệt khuẩn cetrimit 0,2g/l
Có thể sống đến 6 tháng trong môi trường dinh dưỡng tối thiểu ở nhiệt độ 5oC
Dùng kỹ thuật nào để chẩn đoán bệnh viêm gan B?
Sinh học phân tử
Nuôi cấy tế bào
Nhuộm gram
Tất cả điều sai
Về nhóm Pseudomonas pseudomallei, chọn câu không đúng: A. Gồm có 2 vi khuẩn là Burkholderia mallei và Burkholderia cepacia B. Là tác nhân gây bệnh rất nguy hiểm nhưng hiếm C. Mọc ở môi trường muối kiềm D. Gồm có 3 vi khuẩn là Burkholderia mallei, Burkholderia pseudomallei và Burkholderia cepacia Sử dụng các mệnh đề sau để trả lời cho câu 26, 27 (1)Có khả năng di động (2)Không có khả năng di động (3)Phản ứng lactose dương tính (4)Phản ứng lactose âm tính (5)Vi khuẩn có thể truyền qua da bị rách, dập, trầy xước (6)Có khả năng gây ra nhiễm trùng huyết. Có bao nhiêu mệnh đề đúng đối với Burkholderia mallei:
2
3
4
5
Viêm gan mạn HBV thường gặp ở:
Châu Âu
Châu Mỹ
Châu Á
Vùng Đông Nam Á
Các yếu tố nào sau đây có thấy hoạt tính nhân lên của virus viêm gan B.
Sốt và vàng da
HbsAg(+) và HbeAg(+)
HbeAg(+) và HBV - DNA(+)
Sốt và gan lớn
Về nhóm Pseudomonas pseudomallei, chọn câu không đúng: A. Gồm có 2 vi khuẩn là Burkholderia mallei và Burkholderia cepacia B. Là tác nhân gây bệnh rất nguy hiểm nhưng hiếm C. Mọc ở môi trường muối kiềm D. Gồm có 3 vi khuẩn là Burkholderia mallei, Burkholderia pseudomallei và Burkholderia cepacia Sử dụng các mệnh đề sau để trả lời cho câu 26, 27 (1)Có khả năng di động (2)Không có khả năng di động (3)Phản ứng lactose dương tính (4)Phản ứng lactose âm tính (5)Vi khuẩn có thể truyền qua da bị rách, dập, trầy xước (6)Có khả năng gây ra nhiễm trùng huyết. Mệnh đề nào phù hợp với Pseudomonas aeruginosa:
(1), (3), (5)
(1), (4), (5), (6)
(2), (3), (4), (6)
(2), (4), (5)
Viêm gan mạn là viêm gan kéo dài:
3 tuần
1 tháng
3 tháng
6 tháng
Về bệnh glanders (farcy), chọn câu không đúng:
Là một bệnh không truyền từ người sang người
Là một bệnh ở ngựa có thể truyền qua cho người
Gây ra bởi Burkholderia Mallei, có thể phân lập từ máu, mủ, đàm
Bệnh không xảy ở Đông Nam Á
Liên quan đến Pseudomonas aeruginosa, chọn câu không đúng:
Mọc trên môi trường thạch máu
Mọc trên môi trường nuôi cấy vi khuẩn đường ruột
Có thể sinh sắc tố màu đỏ
Không lên men đường glucose
Viêm gan virus nào sau đây có thể đưa đến viêm gan mạn:
B và C
B và A
B, C và A
A, B và D
Liên qua đến Pseudomonas aeruginosa, chọn câu không đúng:
Thử nghiệm oxidase dương tính
Không lên men đường maltose
Thử nghiệm PAD âm tính
Thử nghiệm urease âm tính
Phương pháp hữu hiệu nhất để phát hiện kháng nguyên và kháng thể HBV là:
ELISA
PCR
A,B đúng
A,B sai
Ý nghĩa của các kết quả huyết thanh học: Anti-HBs(+), Anti-HBc(-), HbsAg(-) có ý nghĩa:
Nhiễm HBV trước đó và có tính miễn dịch với viêm gan B
Nhiễm HBV giai đoạn sớm
Đáp ứng với vaccin
Nhiễm HBV mạn
Ý nghĩa của các kết quả huyết thanh học: Anti-HBs(-), Anti-HBc(-), HbsAg(-) có ý nghĩa gì:
Nhiễm HBV trước đó và có tính miễn dịch với viêm gan B
Nhiễm HBV giai đoạn sớm
Đáp ứng với Vaccin
Do tác nhân gây nhiễm khác
Tỉ lệ 8-15% dân số mang HbsAg(+) thuộc vùng dịch tễ:
Vùng nội dịch lưu hành cao
Vùng nội dịch lưu hành trung bình
Vùng nội dịch lưu hành thâp
Tất cả đều sai
Vaccin phòng ngừa viêm gan B thuộc loại:
Vaccin tinh chế từ huyết tương
Vaccin dẫn xuất DNA tái tổ hợp
A, B đúng
A, B sai
Tác dụng của thuốc Lamivudin trong điều trị viêm gan B là:
Ức chế men sao chép ngược
Ức chế men DNA polymerase
A, B đều đúng
A, B đều sai
H.influenzae chỉ mọc đuợc ở môi trường có 2 yếu tố:
X và V
X và NAD
X và NADP
Tất cả đều đúng
Thời kỳ ủ bệnh đối viêm gan B trung bình khoảng:
25-30 ngày
60-90 ngày
40-120 ngày
50-100 ngày
Chọn câu đúng khi nói về yếu tố V và X trong nuôi cấy:
Yếu tố X là hỗn hợp các chất có chứa sắt, có trong hồng cầu, kém bền với nhiệt
Yếu tố V là NAD và NADP, có trong hồng cầu, khoai tây tươi
Vi khuẩn H.influenzae sử dụng yếu tố X để tổng hợp catalase, peroxidase và các cytochrome
Thạch chocolate có nhiều yếu tố X
Virus viêm gan C thuộc họ nào?
Hepadnaviridae
Flaviviridae
Rhabdoviridae
Picornaviridae
H.influenzae là vi khuẩn:
Lây lan qua đường hô hấp
Có sức đề kháng yếu
Hiếu khí
Tất cả đều đúng
Tính chất nào liên quan đến virus viêm gan C?
Cấu tạo nhân DNA
Lây truyền qua đường tiêu hóa
Virus viêm gan khiếm khuyết
Được phát hiện bằng sinh học phân tử
Hiện tượng “vệ tinh” là hiện tượng vi khuẩn bội nhiễm tiết ra yếu tố V giúp H.influenzae phát triển tốt:
Đúng
Sai
Liên quan đến virus viêm gan C (HCV): Các câu sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
HCV là nguyên nhân hàng đầu sau truyền máu
HCV gây viêm gan mãn nhưng thường không nặng bằng HBV
HCV không gây tình trạng người lành mang trùng mãn tính, không có triệu chứng
Trước đây viêm gan C được coi là viêm gan không A không B truyền qua đường tiêm chích
Các yếu tố trong môi trường nuôi cấy H.influenzae đều có trong:
Tiểu cầu
Bạch cầu ưa acid
Bạch cầu ưa bazo
Hồng cầu
Virus nào có cấu tạo ARN, là tác nhân thường gây bệnh không A không B nhất?
Virus viêm gan A
Virus viêm gan B
Virus viêm gan C
Virus viêm gan D
Nang týp nào được dùng làm vaccin:
a
b
c
d
Liên quan đến virus viêm gan C, mỗi câu sau đây đều đúng ngoại trừ:
Bộ gen chứ ARN
Gây ra 70-75% các trường hợp viêm gan không A không B do truyền máu
Cho đến nay vẫn chưa phân lập được HCV trong nuôi cấy tế bào
Có thể được phân lập dễ dàng trên nuôi cấy tế bào
Bệnh viêm màng não mũ:
Thường gặp ở trẻ từ 6 tháng - 5 tuổi do trẻ tuổi này đã hết kháng thể từ mẹ truyền và chưa tạo được kháng thể khi chưa chủng ngừa
Là bệnh nặng, gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng không lây
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Không được truyền máu của người có kháng thể với tác nhân gây bệnh nào dưới đây để truyền máu cho bệnh nhân?
Cytomegalovirus
Human papilloma virus
Virus viêm gan C
Virus Dengue
Chọn tập hợp đúng: (1)Vi khuẩn H.influenzae ký sinh trên niêm mạc mũi họng và đường hô hấp dưới. (2)Biểu hiện lâm sàng thường gặp do H.influenzae là viêm mũi họng, viêm xoang, viêm tai ngoài, viêm khí phế quản, viêm phổi và viêm màng phổi. (3)Bệnh do H.influenzae thường kèm theo triệu chứng sởi, cúm hoặc bệnh hô hấp do các virus khác. (4)Khi bị nhiễm H. influenzae, cơ thể sẽ tạo ra kháng thể kháng nang, được xác định bằng phản ứng phồng nang. (5)Vi khuẩn H.influenzae có sức đề kháng không cao, không bền, dễ bị giết bởi thuốc sát khuẩn thông thường. (6)Có 3 loại vaccin phòng bệnh đặc hiệu do H.influenzae gây ra (7)Chỉ có 1 loại vaccin phòng ngừa được bệnh do H.influenzae gây ra
1, 2, 6
2, 6
4, 5
4, 5, 7
Chọn câu đúng về vaccin phòng bệnh do H.influenzae gây ra:
Vaccin thế hệ thứ nhất đáp ứng tốt cho trẻ dưới 2 tuổi, tinh chế từ nang týp b
Vaccin thế hệ thứ hai đáp ứng tốt cho trẻ dưới 2 tuổi, tinh chế từ nang týp b
Vaccin thế hệ thứ nhất đáp ứng tốt cho trẻ trên 2 tuổi, tinh chế từ nang týp b
Vaccin thế hệ thứ hai đáp đáp ứng tốt cho trẻ trên 2 tuổi, tinh chế từ nang týp b
Phòng ngừa bệnh viêm gan C bằng vắcxin nào?
Vắc xin Sabin
Vắc xin HAV bất hoạt bởi formalin
Vắc xin chứa HBsAg
Chưa có vắc xin
Số phát biểu đúng: (1)Hiên nay, trong điều trị bệnh do H.influenzae gây ra dùng kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ hai. (2)Vaccin thế hệ thứ hai được chế tạo bằng cách gắn thêm protein carrier, tạo miễn dịch tốt hơn vaccin thế hệ thứ nhất (3)Bệnh do H.influenzae thường là bệnh thứ phát sau sởi, cúm hoặc đường hô hấp do virus gây ra (4)Vi khuẩn H.influenzae vào máu có thể gây ra: viêm màng não mủ, nhiễm khuẩn huyết:
1
2
3
4
Việc sàng lọc bắt buộc kháng nguyên HBsAg khi truyền máu không loại trừ được viêm gan sau truyền máu. Có thể giải thích điều này như thế nào?
Hầu hết viêm gan sau truyền máu do cytomegalovirus gây nên
Hầu hết viêm gan sau truyền máu do HCV gây nên
Nhiều người lành mang HBV mãn không có kháng nguyên HBsAg trong máu
Hiện nay các thử nghiệm tìm kháng nguyên HBsAg không đủ nhạy để phát hiện nhiều đơn vị máu bị nhiễm
Vi khuẩn H.influenzae khác H.pylori ở điểm nào:
Khử nitrate thành nitrite, không sinh indole
Khử nitrate thành nitrite, sinh indole
Không khử nitrate, không sinh indole
Không khử nitrate, sinh indole
Vì sao trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi hay mắc bệnh do H.influenzae nhất:
Do trẻ tuổi này đã hết kháng thể từ mẹ truyền sang
Do không tạo được kháng thể khi chưa chủng ngừa
A và B đều đúng
A và B đều sai
Trong môi trường nuôi cấy H.influenzae:
Không mọc trên thạch máu cừu
Khuẩn lạc vi khuẩn lón hơn nhiều so với khuẩn lạc vi khuẩn trên thạch chocolate cùng điều kiện
Mọc được trên tất cả thạch máu
Xảy ra hiện tượng “vệ tinh”
Liên quan đến virus viêm gan C và D mỗi câu sau đều đúng, NGOẠI TRỪ:
Cả 2 đều được truyền bằng đường máu
Cả 2 là những virus có nhân RNA
Cả 2 đều cần có nhiễm virus viêm gan B trước đó để virus nhân lên được
Cả 2 đều có thể gây nhiễm trùng và gây bệnh mãn tính
Kháng nguyên nang H.influenaze có bao nhiêu týp:
2
4
6
8
Dùng thuốc nào để điều trị viêm gan C cấp tính:
Amantadine
Ribavirin
Pegylated-interferon
Interferon
Chẩn đoán trực tiếp gồm bao nhiêu biện pháp:
4
5
6
3
Viêm gan delta, mỗi câu sau đều đúng ngoại trừ:
Do virus viêm gan delta (HDV) gây ra
Do một virus có cấu tạo sợi đơn RNA nhỏ gây ra
Virus phải đồng nhiễm với HBV
Chỉ có một loại nhiễm trùng delta
Phương pháp nuôi cấy phân lập: sau 24h nuôi cấy, chọn khuẩn lạc vi khuẩn nghi ngờ để xác định H.influenzae nhờ:
Quan sát hình dạng
Tính chất nuôi cấy
Phản ứng phồng nang (phản ứng nuôi cấy)
Tất cả đều đúng
Tính chất nào liên quan đến virus viêm gan D?
Cấu tạo nhân DNA
Lây truyền qua đường tiêu hóa
Virus viêm gan khiếm khuyết
Phát hiện được bằng phương pháp sinh học phân tử
