vietjack.com

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 15
Quiz

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 15

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây là đúng, ngoại trừ:

Pseudomonas có hơn 300 loại, sống trong tự nhiên, cây cối, động vật

Có ba loại thường gặp nhất là: P. aeruginosa, P. cepacia, P. maltophilia

Có 11 loại liên quan đến bệnh ở người

Chủ yếu gây bệnh trên cây cối, chỉ có một số loại gây bệnh trên động vật

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của các kết quả huyết thanh học: Anti-HBs(+), Anti-HBc(+), HbsAg(-) có ý nghĩa:

Nhiễm HBV trước đó và có tính miễn dịch với viêm gan B

Nhiễm HBV giai đoạn sớm

Đáp ứng với Vaccin

Nhiễm HBV mạn

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để làm xét nghiệm chẩn đoán bị nhiễm trực khuẩn mủ xanh, cần lấy:

Mủ, đàm, máu

Dịch não tủy

Nước tiểu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm gan B lây lan qua:

Lây qua đường máu và các sản phẩm từ máu bị nhiễm virus

Lây truyền từ mẹ sang con

Lây qua đường tình dục

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu không đúng về trực khuẩn mủ xanh:

Nhiệt độ nuôi cấy thích hợp là khoảng thân nhiệt của người

pH nuôi cấy thích hợp là 7,2 – 7,5

Bị tiêu diệt bởi chất diệt khuẩn cetrimit 0,2g/l

Có thể sống đến 6 tháng trong môi trường dinh dưỡng tối thiểu ở nhiệt độ 5oC

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng kỹ thuật nào để chẩn đoán bệnh viêm gan B?

Sinh học phân tử

Nuôi cấy tế bào

Nhuộm gram

Tất cả điều sai

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về nhóm Pseudomonas pseudomallei, chọn câu không đúng: A. Gồm có 2 vi khuẩn là Burkholderia mallei và Burkholderia cepacia B. Là tác nhân gây bệnh rất nguy hiểm nhưng hiếm C. Mọc ở môi trường muối kiềm D. Gồm có 3 vi khuẩn là Burkholderia mallei, Burkholderia pseudomallei và Burkholderia cepacia Sử dụng các mệnh đề sau để trả lời cho câu 26, 27 (1)Có khả năng di động (2)Không có khả năng di động (3)Phản ứng lactose dương tính (4)Phản ứng lactose âm tính (5)Vi khuẩn có thể truyền qua da bị rách, dập, trầy xước (6)Có khả năng gây ra nhiễm trùng huyết. Có bao nhiêu mệnh đề đúng đối với Burkholderia mallei:

2

3

4

5

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm gan mạn HBV thường gặp ở:

Châu Âu

Châu Mỹ

Châu Á

Vùng Đông Nam Á

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố nào sau đây có thấy hoạt tính nhân lên của virus viêm gan B.

Sốt và vàng da

HbsAg(+) và HbeAg(+)

HbeAg(+) và HBV - DNA(+)

Sốt và gan lớn

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về nhóm Pseudomonas pseudomallei, chọn câu không đúng: A. Gồm có 2 vi khuẩn là Burkholderia mallei và Burkholderia cepacia B. Là tác nhân gây bệnh rất nguy hiểm nhưng hiếm C. Mọc ở môi trường muối kiềm D. Gồm có 3 vi khuẩn là Burkholderia mallei, Burkholderia pseudomallei và Burkholderia cepacia Sử dụng các mệnh đề sau để trả lời cho câu 26, 27 (1)Có khả năng di động (2)Không có khả năng di động (3)Phản ứng lactose dương tính (4)Phản ứng lactose âm tính (5)Vi khuẩn có thể truyền qua da bị rách, dập, trầy xước (6)Có khả năng gây ra nhiễm trùng huyết. Mệnh đề nào phù hợp với Pseudomonas aeruginosa:

(1), (3), (5)

(1), (4), (5), (6)

(2), (3), (4), (6)

(2), (4), (5)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm gan mạn là viêm gan kéo dài:

3 tuần

1 tháng

3 tháng

6 tháng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về bệnh glanders (farcy), chọn câu không đúng:

Là một bệnh không truyền từ người sang người

Là một bệnh ở ngựa có thể truyền qua cho người

Gây ra bởi Burkholderia Mallei, có thể phân lập từ máu, mủ, đàm

Bệnh không xảy ở Đông Nam Á

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan đến Pseudomonas aeruginosa, chọn câu không đúng:

Mọc trên môi trường thạch máu

Mọc trên môi trường nuôi cấy vi khuẩn đường ruột

Có thể sinh sắc tố màu đỏ

Không lên men đường glucose

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm gan virus nào sau đây có thể đưa đến viêm gan mạn:

B và C

B và A

B, C và A

A, B và D

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên qua đến Pseudomonas aeruginosa, chọn câu không đúng:

Thử nghiệm oxidase dương tính

Không lên men đường maltose

Thử nghiệm PAD âm tính

Thử nghiệm urease âm tính

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp hữu hiệu nhất để phát hiện kháng nguyên và kháng thể HBV là:

ELISA

PCR

A,B đúng

A,B sai

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của các kết quả huyết thanh học: Anti-HBs(+), Anti-HBc(-), HbsAg(-) có ý nghĩa:

Nhiễm HBV trước đó và có tính miễn dịch với viêm gan B

Nhiễm HBV giai đoạn sớm

Đáp ứng với vaccin

Nhiễm HBV mạn

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của các kết quả huyết thanh học: Anti-HBs(-), Anti-HBc(-), HbsAg(-) có ý nghĩa gì:

Nhiễm HBV trước đó và có tính miễn dịch với viêm gan B

Nhiễm HBV giai đoạn sớm

Đáp ứng với Vaccin

Do tác nhân gây nhiễm khác

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ 8-15% dân số mang HbsAg(+) thuộc vùng dịch tễ:

Vùng nội dịch lưu hành cao

Vùng nội dịch lưu hành trung bình

Vùng nội dịch lưu hành thâp

Tất cả đều sai

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vaccin phòng ngừa viêm gan B thuộc loại:

Vaccin tinh chế từ huyết tương

Vaccin dẫn xuất DNA tái tổ hợp

A, B đúng

A, B sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của thuốc Lamivudin trong điều trị viêm gan B là:

Ức chế men sao chép ngược

Ức chế men DNA polymerase

A, B đều đúng

A, B đều sai

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

H.influenzae chỉ mọc đuợc ở môi trường có 2 yếu tố:

X và V

X và NAD

X và NADP

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ ủ bệnh đối viêm gan B trung bình khoảng:

25-30 ngày

60-90 ngày

40-120 ngày

50-100 ngày

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng khi nói về yếu tố V và X trong nuôi cấy:

Yếu tố X là hỗn hợp các chất có chứa sắt, có trong hồng cầu, kém bền với nhiệt

Yếu tố V là NAD và NADP, có trong hồng cầu, khoai tây tươi

Vi khuẩn H.influenzae sử dụng yếu tố X để tổng hợp catalase, peroxidase và các cytochrome

Thạch chocolate có nhiều yếu tố X

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus viêm gan C thuộc họ nào?

Hepadnaviridae

Flaviviridae

Rhabdoviridae

Picornaviridae

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

H.influenzae là vi khuẩn:

Lây lan qua đường hô hấp

Có sức đề kháng yếu

Hiếu khí

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào liên quan đến virus viêm gan C?

Cấu tạo nhân DNA

Lây truyền qua đường tiêu hóa

Virus viêm gan khiếm khuyết

Được phát hiện bằng sinh học phân tử

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng “vệ tinh” là hiện tượng vi khuẩn bội nhiễm tiết ra yếu tố V giúp H.influenzae phát triển tốt:

Đúng

Sai

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan đến virus viêm gan C (HCV): Các câu sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:

HCV là nguyên nhân hàng đầu sau truyền máu

HCV gây viêm gan mãn nhưng thường không nặng bằng HBV

HCV không gây tình trạng người lành mang trùng mãn tính, không có triệu chứng

Trước đây viêm gan C được coi là viêm gan không A không B truyền qua đường tiêm chích

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố trong môi trường nuôi cấy H.influenzae đều có trong:

Tiểu cầu

Bạch cầu ưa acid

Bạch cầu ưa bazo

Hồng cầu

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus nào có cấu tạo ARN, là tác nhân thường gây bệnh không A không B nhất?

Virus viêm gan A

Virus viêm gan B

Virus viêm gan C

Virus viêm gan D

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nang týp nào được dùng làm vaccin:

a

b

c

d

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan đến virus viêm gan C, mỗi câu sau đây đều đúng ngoại trừ:

Bộ gen chứ ARN

Gây ra 70-75% các trường hợp viêm gan không A không B do truyền máu

Cho đến nay vẫn chưa phân lập được HCV trong nuôi cấy tế bào

Có thể được phân lập dễ dàng trên nuôi cấy tế bào

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh viêm màng não mũ:

Thường gặp ở trẻ từ 6 tháng - 5 tuổi do trẻ tuổi này đã hết kháng thể từ mẹ truyền và chưa tạo được kháng thể khi chưa chủng ngừa

Là bệnh nặng, gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng không lây

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không được truyền máu của người có kháng thể với tác nhân gây bệnh nào dưới đây để truyền máu cho bệnh nhân?

Cytomegalovirus

Human papilloma virus

Virus viêm gan C

Virus Dengue

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn tập hợp đúng: (1)Vi khuẩn H.influenzae ký sinh trên niêm mạc mũi họng và đường hô hấp dưới. (2)Biểu hiện lâm sàng thường gặp do H.influenzae là viêm mũi họng, viêm xoang, viêm tai ngoài, viêm khí phế quản, viêm phổi và viêm màng phổi. (3)Bệnh do H.influenzae thường kèm theo triệu chứng sởi, cúm hoặc bệnh hô hấp do các virus khác. (4)Khi bị nhiễm H. influenzae, cơ thể sẽ tạo ra kháng thể kháng nang, được xác định bằng phản ứng phồng nang. (5)Vi khuẩn H.influenzae có sức đề kháng không cao, không bền, dễ bị giết bởi thuốc sát khuẩn thông thường. (6)Có 3 loại vaccin phòng bệnh đặc hiệu do H.influenzae gây ra (7)Chỉ có 1 loại vaccin phòng ngừa được bệnh do H.influenzae gây ra

1, 2, 6

2, 6

4, 5

4, 5, 7

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng về vaccin phòng bệnh do H.influenzae gây ra:

Vaccin thế hệ thứ nhất đáp ứng tốt cho trẻ dưới 2 tuổi, tinh chế từ nang týp b

Vaccin thế hệ thứ hai đáp ứng tốt cho trẻ dưới 2 tuổi, tinh chế từ nang týp b

Vaccin thế hệ thứ nhất đáp ứng tốt cho trẻ trên 2 tuổi, tinh chế từ nang týp b

Vaccin thế hệ thứ hai đáp đáp ứng tốt cho trẻ trên 2 tuổi, tinh chế từ nang týp b

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng ngừa bệnh viêm gan C bằng vắcxin nào?

Vắc xin Sabin

Vắc xin HAV bất hoạt bởi formalin

Vắc xin chứa HBsAg

Chưa có vắc xin

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số phát biểu đúng: (1)Hiên nay, trong điều trị bệnh do H.influenzae gây ra dùng kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ hai. (2)Vaccin thế hệ thứ hai được chế tạo bằng cách gắn thêm protein carrier, tạo miễn dịch tốt hơn vaccin thế hệ thứ nhất (3)Bệnh do H.influenzae thường là bệnh thứ phát sau sởi, cúm hoặc đường hô hấp do virus gây ra (4)Vi khuẩn H.influenzae vào máu có thể gây ra: viêm màng não mủ, nhiễm khuẩn huyết:

1

2

3

4

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc sàng lọc bắt buộc kháng nguyên HBsAg khi truyền máu không loại trừ được viêm gan sau truyền máu. Có thể giải thích điều này như thế nào?

Hầu hết viêm gan sau truyền máu do cytomegalovirus gây nên

Hầu hết viêm gan sau truyền máu do HCV gây nên

Nhiều người lành mang HBV mãn không có kháng nguyên HBsAg trong máu

Hiện nay các thử nghiệm tìm kháng nguyên HBsAg không đủ nhạy để phát hiện nhiều đơn vị máu bị nhiễm

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn H.influenzae khác H.pylori ở điểm nào:

Khử nitrate thành nitrite, không sinh indole

Khử nitrate thành nitrite, sinh indole

Không khử nitrate, không sinh indole

Không khử nitrate, sinh indole

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi hay mắc bệnh do H.influenzae nhất:

Do trẻ tuổi này đã hết kháng thể từ mẹ truyền sang

Do không tạo được kháng thể khi chưa chủng ngừa

A và B đều đúng

A và B đều sai

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong môi trường nuôi cấy H.influenzae:

Không mọc trên thạch máu cừu

Khuẩn lạc vi khuẩn lón hơn nhiều so với khuẩn lạc vi khuẩn trên thạch chocolate cùng điều kiện

Mọc được trên tất cả thạch máu

Xảy ra hiện tượng “vệ tinh”

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan đến virus viêm gan C và D mỗi câu sau đều đúng, NGOẠI TRỪ:

Cả 2 đều được truyền bằng đường máu

Cả 2 là những virus có nhân RNA

Cả 2 đều cần có nhiễm virus viêm gan B trước đó để virus nhân lên được

Cả 2 đều có thể gây nhiễm trùng và gây bệnh mãn tính

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng nguyên nang H.influenaze có bao nhiêu týp:

2

4

6

8

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng thuốc nào để điều trị viêm gan C cấp tính:

Amantadine

Ribavirin

Pegylated-interferon

Interferon

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán trực tiếp gồm bao nhiêu biện pháp:

4

5

6

3

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm gan delta, mỗi câu sau đều đúng ngoại trừ:

Do virus viêm gan delta (HDV) gây ra

Do một virus có cấu tạo sợi đơn RNA nhỏ gây ra

Virus phải đồng nhiễm với HBV

Chỉ có một loại nhiễm trùng delta

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nuôi cấy phân lập: sau 24h nuôi cấy, chọn khuẩn lạc vi khuẩn nghi ngờ để xác định H.influenzae nhờ:

Quan sát hình dạng

Tính chất nuôi cấy

Phản ứng phồng nang (phản ứng nuôi cấy)

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào liên quan đến virus viêm gan D?

Cấu tạo nhân DNA

Lây truyền qua đường tiêu hóa

Virus viêm gan khiếm khuyết

Phát hiện được bằng phương pháp sinh học phân tử

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack