vietjack.com

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 14
Quiz

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 14

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu không đúng khi nói về xét nghiệm huyết thanh chức năng gan trong viêm gan A:

Men ALT tăng cao trong thời gian ngắn

Bilirubin tự do giảm

Bilirubin liên hợp tăng

Men AST tăng ít so với ALT

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nói về thử nghiệm huyết thanh Widal, chọn phát biểu đúng:

Là thử nghiệm ngưng kết

Tìm kháng thể O và Vi trong huyết thanh bệnh nhân

Dùng trong bệnh lỵ và thương hàn

Lấy máu 3 lần cách nhau 1 tuần

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thử nghiệm thường dùng để chẩn đoán huyết thanh bệnh viêm gan A:

Kết hợp bổ thể

Ngưng kết hồng cầu

Trung hòa

ELISA

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng thường gặp ở bệnh thương hàn:

Nhiễm khuẩn huyết

Viêm thận

Viêm màng não, tủy xương

Xuất huyết tiêu hóa và thủng ruột

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhân viên y tế sau khi thu thập các mẫu bệnh phẩm từ bệnh viện và tiến hành tách chiết thì thu được 4 loại vi khuẩn khác nhau đều thuộc họ vi khuẩn đường ruột. Để tiến hành định danh từng loài, anh ta đánh dấu 4 loại trên theo thứ tự chữ cái X, Y, Z, T. Cho nuôi cấy trên môi trường EMB (Eosine methylene blue) thì thấy cả 4 loại đều phát triển và Y cho khuẩn lạc màu tím than. Tiếp tục cho 4 loại trên nuôi cấy trên môi trường GN (Gram negative) thì chỉ có X và T sinh sản và phát triển. Cho X và T nuôi cấy trên thạch bismuth sulfite thì chỉ thấy X phát triển. Chọn phỏng đoán đúng nhất:

X thuộc họ Shigella

Y thuộc họ Salmonella

Z thuộc họ Yersinia

T thuộc họ E. coli

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vacxin phòng ngừa viêm gan A thuộc loại:

Vacxin sống giảm độc lực

Vacxin bất hoạt bởi formalin

Vacxin Trimovax

Vacxin điều chế từ immunoglobulin

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở môi trường đặc, vi khuẩn đường ruột phát triển cho các loại khuẩn lạc:

Dạng S nhày nhớt, đường kính 2 – 3 mm

Dạng R khi cấy ngưng đọng dưới đáy ống nghiệm

Dạng M nhẵn bóng, bờ đều

Dạng S khi cấy có xu hướng hòa lẫn vào nhau

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn P. myxofaciens thuộc:

Giống Proteus, tộc Proteeae

Giống Providencia, tộc Proteeae

Giống Proteus, tộc Klebsielleae

Giống Providencia, tộc Klebsielleae

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp hợp lí điều trị viêm gan A hiện nay là:

Dùng thuốc đặc hiệu tiêu diệt HAV

Khẩu phần ăn giàu đạm và vitamin, hạn chế mỡ

Phối hợp các thuốc điều trị triệu chứng bệnh

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng nguyên K:

Có trên 200 loại khác nhau

Hiện diện ở tất cả các vi khuẩn đường ruột

Nẳm ở vách tế bào vi khuẩn

Có liên hệ đến độc tính của vi khuẩn

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn nào xâm lấn niêm mạc ruột, gây tiêu chảy phân có đàm máu:

EHEC

Salmonella

ETEC

EIEC

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về điều trị các bệnh do Salmonella gây ra:

Đa số các trường hợp viêm ruột không cần dùng kháng sinh, chỉ cần bù nước và điện giải

Sốt thương hàn và nhiễm khuẩn huyết sang thương khu trú sử dụng kháng sinh tuân theo kháng sinh đồ

Kháng sinh đề nghị sử dụng là fluoroquinolonem hoặc cephalosporin thế hệ 3

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại vi khuẩn nào gây bệnh tiêu chảy bằng cách sản xuất độc tố LT và ST:

EPEC

EIEC

ETEC

EHEC

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Shigella nào tiết độc tố shiga?

Nhóm A

NhómB

Nhóm C

Nhóm D

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính của Shigellla flexneri, ngoại trừ:

Có sinh hơi

Lên men mannitol và ornithine decarboxylase

Không sinh H2S và citrate

Có nhiều ở Việt Nam và các nước đang phát triển khác

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốt thương hàn chủ yếu gây ra do, ngoại trừ:

S. typhi

S. paratyphi

S. schottmulleri

S. choleraesuis

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các câu sau: (1)E. coli gây tiêu chảy theo phân ra ngoài, có thể gây thành dịch, đặc biệt là gây bệnh ở trẻ em (2)Xác định chỉ số E. coli trong nước để xem nước có bị nhiễm bẩn do phân hay không (3)Salmonella gây tiêu chảy và hội chứng lỵ (4)Nhiễm khuẩn Shigella ở trẻ em và người già gây mất nước và điện giải có thể dẫn tới tử tử vong (5)Salmonella trong môi trường nuôi cấy mọc thành 3 loại khuẩn lạc (6)Kháng nguyên Vi là kháng nguyên chiên mao của Salmonella, cấu tạo bởi những đơn vị của acid galactosaminuronic (7)Điều trị bệnh do Shigella gây nên chủ yếu là bù nước và điện giải (8)Nhiễm khuẩn đường tiểu do E. coli gây ra có thể đưa tới nhiễm khuẩn bọng đái, thận, cơ quan sinh dục, nguy hiểm hơn là nhiễm khuẩn huyết Số câu không đúng là:

3

4

5

6

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây là không đúng với trực khuẩn mủ xanh:

Có kích thước 0,5 – 1 µm chiều rộng và 1,5 – 5 µm chiều dài

Là vi khuẩn Gram dương

Trước đây còn có tên gọi là Bacterium aeruginosa

Nuôi cấy trong pH thích hợp là 7,2 – 7,5

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắc tố pyocyanin:

Có màu xanh lá cây

Tan trong chloroform, không tan trong nước

Làm cho mủ từ vết thương có màu xanh lam

Phát ra màu xanh khi chiếu tia cực tím

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây là sai với sắc tố pyoverdin:

Còn gọi là fluorescein

Là sắc tố huỳnh quang

Xuất hiện nhiều khi nuôi cấy trực khuẩn mủ xanh trong môi trường có nhiều chất sắt

Kém bền hơn so với sắc tố pyocyanin

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất của trực khuẩn mủ xanh:

Có pili, không có lông

Bắt màu Gram dương

Không mọc được trên môi trường nuôi cấy thông thường

Có thể di chuyển được

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trực khuẩn mủ xanh là loại vi khuẩn:

Hiếu khí tùy nghi

Hiếu khí bắt buộc

Kị khí bắt buộc

Hiếu kị khí tùy nghi

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trực khuẩn mủ xanh có thể tiết các độc tố sau, ngoại trừ:

Độc tố gây tiêu huyết

Độc tố ruột

Độc tố dịch hạch

Nội độc tố và ngoại độc t

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng về kháng nguyên của trực khuẩn mủ xanh:

Dựa vào kháng nguyên O để phân lập trực khuẩn mủ xanh thành 10 nhóm

Kháng nguyên H bền với nhiệt

Kháng nguyên O không bền với nhiệt

Kháng nguyên O thực chất là lipopolysaccharid

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khả năng gây bệnh của trực khuẩn mủ xanh:

Là nguyên nhân gây ra nhiễm khuẩn bệnh viện

Xâm nhập qua các vết thương hở, có thể vào máu gây nhiễm trùng huyết

Kháng kháng sinh mạnh gây hệ quả trầm trọng

Tất cả các ý trên đều đúng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất của trực khuẩn mủ xanh khi thử nghiêm sinh hóa là:

Glucose (+), Lactose (-), Maltose (-), Citrate (+), Urea (+), PAD (-)

Glucose (+), Lactose (+), Maltose (-), Citrate (-), Urea (+), PAD (+)

Glucose (+), Lactose (-), Maltose (-), Citrate (+), Urea (-), PAD (+)

Glucose (+), Latose (+), Maltose (-), Ctrate (-), Urea (-), PAD (-)

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện để trực khuẩn mủ xanh gây bệnh là:

Cơ thể suy giảm miễn dịch trầm trọng

Dùng thuốc corticoids lâu dài hoặc thuốc chống miễn dịch

Bị các bệnh ác tính như ung thư

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Môi trường sống của trực khuẩn mủ xanh:

Trong tự nhiên: đất, nước, nơi ẩm thấp

Trong cơ thể người: ruột, vùng da ẩm như nách, háng

Có ở khắp nơi trong bệnh viện: máy khí dung, máy hô hấp nhân tạo, máy nội soi

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trận dịch viêm gan A lớn nhất xảy ra ở:

Đài Loan

Los Angeles

Thượng Hải

Nam Phi

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pili của trực khuẩn mủ xanh có chiều dài là:

4 µm

5 µm

6 µm

7 µm

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế phẩm globulin miễn dịch:

Sử dụng trong vòng 1-4 tuần đầu sau khi tiếp xúc với HAV

Là cách phòng bệnh chủ động với viêm gan A

Có thể triệt tiêu được HAV nếu dùng sớm

Kích thích miễn dịch chủ động của cơ thể

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nuôi cấy phân lập trong môi trường thạch thường:

Gặp hai loại lạc khuẩn: loại to và loại nhỏ

Loại to, xù xì, bờ trải dẹt trông giống như trứng chiên

Loại nhỏ, nhẵn, bờ nhăn

Tất cả đều sai

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người sau khi công tác ở vùng dịch được 4 tuần thì xuất hiện các triệu chứng vàng da, sốt, nhức đầu, nôn ói. Anh ta được chẩn đoán bị nhiễm virus viêm gan A. Nếu coi vàng da xuất hiện vào tuần thứ 4 của diễn tiến bệnh kể từ lúc tiếp xúc với mầm bệnh, chọn phát biểu không đúng:

Có thể tìm thấy HAV trong máu của bệnh nhân vào tuần thứ 5

Không thể tìm thấy HAV trong phân của bệnh nhân vào tuần thứ 7

Men ALT trong máu bắt đầu tăng và đạt cực đại vào tuần 10

Kháng thể anti-HAV IgM đã xuất hiện trước đó và tiếp tục tăng đến cực đại vào tuần 6

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chính gây tử vong khi bị nhiễm trực khuẩn mủ xanh:

Viêm phổi

Nhiễm trùng huyết

Nhiễm trùng tiết niệu

Nhiễm trùng ngoài da

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ không vàng da và vàng da ở người lớn khi mắc bệnh viêm gan A:

1:2

1:3

12:1

1:5

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất đặc trưng của trực khuẩn mủ xanh:

Sinh sắc tố và chất thơm

Sắc tố sinh ra có màu đỏ đồng

Chất thơm có mùi táo

Chỉ làm cho khuẩn lạc khuẩn có sắc tố và mùi thơm còn môi trường nuôi cấy thì không

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong xét nghiệm huyết thanh kép, hiệu giá kháng thể anti – HAV IgG ở lần thứ hai cao hơn lần thứ nhất bao nhiêu để khẳng định bệnh nhân đang bị nhiễm HAV:

> 4 lần

4 lần

< 4 lần

> 2 lần

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nuôi cấy trong môi trường thạch máu:

Không bị tiêu huyết

Bị tiêu huyết α

Bị tiêu huyết β

Bị tiêu huyết nhưng không rõ loại gì

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bệnh nhân bị viêm gan A:

Vàng da

Phân lập được HAV với số lượng lớn trong phân

Phát hiện Anti-HAV trong thời kì sớm của bệnh

Có nguy cơ lây truyền bằng đường tiêm chích trước đó

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

HBV có các cấu trúc sau, ngoại trừ:

Các tiểu thể hình cầu

Các tiểu thể hình ống

Các virion

Cấu trúc hình đa dạng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nuôi cấy trong môi trường thạch lỏng:

Cho khuẩn lạc màu hồng nhạt

Cho hai loại khuẩn lạc S và R

Mọc thành váng nổi trên mặt môi trường

Mọc thành các khúm tròn, nhẵn, dẹt

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ gen của HBV là:

DNA sợi đơn

RNA sợi đơn

DNA sợi đôi vòng khép kín

DNA sợi đôi vòng không khép kín

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng về trực khuẩn mủ xanh:

Khuẩn không có trong các dung dịch rửa vết thương có trong bệnh viện

Phản ứng âm tính với sucrose

Chỉ phát hiện bằng các xét nghiệm sinh hóa

Phản ứng dương tính với indole

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng về cấu trúc DNA của HBV:

Sợi L nằm ngoài, cực tính âm

Sợi S nằm trong, cực tính âm

Sợi S nằm ngoài, cực tính dương

Sợi L nằm trong, cực tính dương

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vaccin phòng bệnh do trực khuẩn mủ xanh dùng cho người bị phỏng, chuẩn bị phẫu thuật được điều chế từ năm:

1976

1978

1977

1979

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vaccin phòng bệnh do trực khuẩn mủ xanh dùng cho người bị phỏng, chuẩn bị phẫu thuật được điều chế từ năm:

1976

1978

1977

1979

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

HbsAg có thể bị phá hủy bởi:

Tia cực tím

-20oC trong 20 năm

NaClO

pH=2,4/ 6h

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về việc điều trị bệnh do trực khuẩn mủ xanh, điều nào sau đây không đúng:

Trực khuẩn mủ xanh kháng rất mạnh với nhiều loại kháng sinh

Phải làm kháng sinh đồ và chọn kháng sinh thích hợp

Sử dụng kháng sinh liều thấp nhưng phải phối hợp kháng sinh

Lúc chưa có kháng sinh đồ, phải phối hợp kháng sinh họ Penicillin với họ Aminoglycosid

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai về khả năng gây bệnh của HBV

Ở người lớn 90-95% bệnh nhân bình phục hoàn toàn

Có 80-95% trẻ nhiễm HBV trở thành người mang mầm bệnh mãn

Có 10% người lớn nhiễm HBV trở thành người mang mầm bệnh mãn

Ở trẻ em 50% bệnh nhân bình phục hoàn toàn

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây là đúng với pili của trực khuẩn mủ xanh:

Dài khoảng 7 µm

Giúp vi khuẩn gắn vào tế bào vật chủ

Không tiếp nhận nhiều loại phage

Dài khoảng 5 µm

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack