vietjack.com

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 1
Quiz

1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án - Phần 1

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn thuộc giới:

Protista thượng đẳng

Protista hạ đẳng

Protozoa

Algae

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các đơn vị phân loại từ lớn tới nhỏ:

Họ - Tộc - Giống - Loài - Dạng - Chủng

Họ - Tộc - Giống - Loài - Chủng - Dạng

Họ - Tộc - Giống - Dạng - Loài - Chủng

Họ - Tộc - Giống - Chủng - Dạng - Loài

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai khi nói về vi khuẩn:

Sinh vật đơn bào không màng nhân

Tế bào vi khuẩn có kích thước khoảng 0,1-20 µm

Có hình dạng khác nhau như hình cầu, hình cong, hình xoắn, hình que

Có DNA nằm trong một nhân riêng biệt

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nhận định đúng: (1) Thành phần cấu tạo tế bào vi khuẩn gồm có: vách, màng, vùng nhân và các thành phần cấu tạo phụ. (2) Vách tế bào vi khuẩn là lớp vỏ ngoài cứng và chắc, giúp vi khuẩn có hình dạng nhất định và bảo vệ tế bào vi khuẩn. (3) Mọi vi khuẩn đều có vách tế bào, trừ vi khuẩn Mycobacterium leprae. (4) Thành phần cấu tạo chủ yếu của vách vi khuẩn là murein. (5) Áp suất nội thẩm thấu của vách tế bào vi khuẩn là 5 - 20 atm. (6) Vi khuẩn Mycobacteria có cấu trúc và thành phần vách khác với vi khuẩn Gram âm và dương, ngoài peptidoglycan còn có lượng lớn lipid trong lượng thấp

3

4

5

6

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vách vi khuẩn Gram dương:

Có cấu trúc đồng nhất, gồm 40 lớp mucopeptid chiếm 80% vật liệu cấu tạo vách

Thành phần phụ là acid teichoic, acid teichuronic, polysaccharid

Các lớp ngoài cùng thường đóng vai trò kháng nguyên thân đặc hiệu

B và C đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn tổ hợp đúng khi nói về vách vi khuẩn Gram âm: (1) Chỉ có 1 lớp peptidoglycan, chiếm 5-10% vật liệu cấu tạo vách. (2) Mỏng hơn vách vi khuẩn Gram dương nhưng khó bị phá vỡ bởi các lực cơ học. (3) Nội độc tố của vi khuẩn Gram âm là lipopolysaccharides.(4) Lớp polysaccharides trong cùng quyết định tính đặc hiệu kháng nguyên, lớp protein quyết định tính sinh miễn dịch.

(1), (2), (4)

(2), (3)

(2), (3), (4)

(1), (3)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Màng nguyên sinh:

Là cấu trúc có ở mọi tế bào vi khuẩn

Cấu tạo bởi protein, phospholipid, sterol

Phospholipid tạo thành 1 lớp đơn gắn protein và cho một số protein xuyên qua màng

Tổng hợp và sản xuất các thành phần cần thiết, hấp thu chất dinh dưỡng bằng cơ chế vận chuyển thụ động.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mesosomes là gì?

Là cấu trúc màng trong tế bào, tạo các nếp gấp của màng nguyên sinh

Thường gặp hơn ở vi khuẩn Gram âm

Ở các điểm phân chia, mesosomes có chức năng hô hấp và biến dưỡng tế bào

B, C đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sai về tế bào chất của vi khuẩn:

Có dạng bán lỏng, 80% là nước có chứa các thành phần như protein, peptid, lipid, vitamin,…

Là nơi thực hiện các phản ứng hoá học, đồng hoá, dị hoá.

Ribosome có nhiều trong bào tương vi khuẩn, có thể chứa cả RNA và protein, có 2 tiểu đơn vị là 50S và 30S

Tế bào chất vi khuẩn không có ty thể, lạp thể, lưới nội bào hạt và cơ quan phân bào trong tế bào chất

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số ý đúng về thành phần cấu tạo phụ của vi khuẩn: (1) Vỏ vi khuẩn có bản chất là polysaccharides với những thành phần đặc trưng. (2) Vỏ là yếu tố quyết định độc tính ở vi khuẩn Gram dương. (3) Vỏ giúp vi khuẩn bám dính vào tế bào kí chủ và thoát khỏi sự bảo vệ của kí chủ. (4) Lớp nhớt được tạo từ phức hợp polysaccharides bảo vệ tế bào khỏi bị khô và giúp thu nhận chất dinh dưỡng gần tế bào. (5) Lông có thành phần chủ yếu là protein và lipopolysaccharides

2

3

4

5

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổ hợp đúng: Thành phần cấu tạo phụ của vi khuẩn: (1) Lông giúp vi khuẩn chuyển động bằng cách xoay vòng nhanh, không quan sát được dưới kính hiển vi. (2) Mọi vi khuẩn đều có pili ( tua), ngắn hơn lông, được tạo thành bởi pillin. (3) Pili là những yếu tố độc lực, giúp vi khuẩn dính vào bề mặt của tế bào động vật có vú.(4) Pili giới tính chỉ có ở vi khuẩn đực, mỗi vi khuẩn có 1 hoặc nhiều pili giới tính. (5) Nha bào có thể tồn tại trong điều kiện sống bất lợi. (6) Nha bào có thể nẩy mầm để chuyển lại thành tế bào sinh dưỡng khi điều kiện sống thuận lợi.

(1), (3), (5)

(3), (5), (6)

(4), (5), (6)

(2), (3), (6)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu tạo hoá học của vi khuẩn:

Nước chiếm 75- 85%, còn lại là thành phần rắn

Thành phần rắn gồm có protid, glucid, lipid và các chất khoáng

Trong đó, glucid có tính đặc hiệu, được dùng trong chẩn đoán vi khuẩn

Cả 3 đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn nhận định đúng: Vận chuyển các chất qua màng tế bào vi khuẩn:

Có 3 cơ chế là: vận chuyển thụ động, vận chuyển tích cực và thẩm thấu

Vận chuyển thụ động dựa trên sự khuếch tán, không sử dụng năng lượng, chỉ hoạt động khi nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn bên trong

Trong vận chuyển thụ động, có 3 hiện tượng: khuếch tán đơn giản, khuếch tán phức tạp và chuyển vị nhóm

Cả 3 đều đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về hiện tượng thẩm thấu:

Là trường hợp khuếch tán đặc biệt trong đó luồng phân tử nước khuếch tán qua màng bán thấm từ nơi có nồng độ chất tan cao về nơi có nồng độ chất tan thấp

Chất lỏng là ưu trương nếu tế bào phồng lên và vỡ ra

Chất lỏng là nhược trương nếu tế bào trở nên nhăn nhúm hay co rút

Cả 3 đều sai

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng về Vi khuẩn:

Đa số vi khuẩn nuôi cấy được trong môi trường nuôi cấy nhân tạo

Một số vi khuẩn như vi khuẩn gây bệnh phong và giang mai không thể phát triển được trong môi trường nuôi cấy nhân tạo trong phòng thí nghiệm

Thời gian cần cho số lượng vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy tăng lên 2 lần gọi là thế hệ

Cả 3 đều đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn tự dưỡng ít có vai trò gây bệnh:

Đúng

Sai

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của Spheroplast:

Nhạy cảm với áp suất thẩm thấu

Có thể sinh sản bằng cách chẻ đôi

Hình thành sau khi VK gặp kháng sinh β-lactam

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai về phân loại vi khuẩn:

Dựa trên nhu cầu sử dụng oxi, có thể xếp vi khuẩn thành 4 nhóm

Vi khuẩn hiếu khí tuyệt đối chỉ phát triển khi có oxi

Vi khuẩn kỵ khí tuỳ nghi phát triển được khi không có oxi

Vi khuẩn vi hiếu khí phát triển tốt nhất khi có nồng độ oxi thấp

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường lỏng: Chọn ý đúng nhất: (1) Lag phase là thời gian giữa lúc cấy vi khuẩn vào môi trường đến khi vi khuẩn bắt đầu phát triển. (2)Log phase là giai đoạn số lượng vi khuẩn tăng theo mức luỹ thừa. (3)Decline là giai đoạn mức độ phân chia vi khuẩn nhanh hơn mức độ chết. (4)Stationary phase là giai đoạn tổng số vi khuẩn sống không hằng định

(1) đúng

(1), (3) sai

(2), (4) sai

(3) đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng về MT:

MT chọn lọc dựa trên cơ sở phản ứng lên men đường tạo acid và làm đổi màu chất chỉ thị pH

Dùng MT chọn lọc để phân lập và định danh các tác nhân gây bệnh đặc biệt

Thạch muối mannitol là MT phân biệt

Thạch Mac Conkey vừa là MT phân biệt, vừa là MT chọn lọc

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn số ý đúng về các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế sự phát triển của vi sinh vật:Tiệt trùng là quá trình tiêu diệt tất cả các vi sinh vật ( ngoại trừ nha bào). (2) Khử trùng là quá trình tiêu diệt hoàn toàn các tác nhân VSV gây bệnh (kể cả nha bào). (3) Sử dụng tia gamma, khí ethylene oxide,… là phương pháp sử dụng cho quá trình tiệt trùng. (4) Khí nóng khô là phương pháp sử dụng cho quá trình khử trùng. (5) Các biện pháp sử dụng cho quá trình khử trùng như: sử dụng tia cực tím, hơi nước nóng 80-100 độ trong vài phút,…

2

3

4

5

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sai khi nói về đặc điểm chung của vi khuẩn :

Vùng nhân nằm riêng biệt có màng nhân bao bọc

Vi khuẩn Gram dương bắt màu thuốc nhuộm màu tím

Vi khuẩn Gram âm bắt màu thuốc nhuộm màu đỏ

Sự khác biệt về màu của vi khuẩn Gram khi nhuộm là do vách tế bào

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự cấu tạo từ ngoài vào trong của màng tế bào vi khuẩn:

Vách tế bào, màng nguyên sinh, vỏ

Vỏ, vách tế bào, màng nguyên sinh

Màng nguyên sinh, vách tế bào, vỏ

Vỏ, màng nguyên sinh, vách tế bào

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể phát hiện lông của vi khuẩn bằng phương pháp:

Sự mọc lan trong môi trường đặc

Quan sát vi khuẩn chuyển động bằng kính hiển vi

Quan sát trong huyền dịch

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn không có vách tế bào là:

Vibrio cholerae

Gonococcus

Pneumococcus

Mycoplasma

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu đúng khi nói về sự khác nhau giữa vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương:

Nhóm kháng sinh β-lactam chỉ tác dụng trên vi khuẩn Gram âm

Vách tế bào của vi khuẩn Gram dương dày hơn vi khuẩn Gram âm

Acid Teichoic có ở vi khuẩn Gram âm

Màng tế bào vi khuẩn Gram âm chỉ có 1 lớp phospholipid

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn hiếu khí hô hấp nhờ:

Ribosom

Ty thể

Lạp thể

Màng nguyên sinh

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp nhớt của một số loại vi khuẩn có bản chất:

Peptidoglycan

Acid hyaluronic

Polysaccharides

Mucopolysaccharides

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng nguyên của vi khuẩn không có ở:

Vỏ

Vách tế bào

Pili

Màng nguyên sinh

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năng lượng và chất dinh dưỡng được tích trữ ở:

Thể vùi

Không bào

Nha bào

Bào tương

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định sai về bào tử:

Còn gọi là nha bào

Có peptidoglycan giữa 2 màng sinh chất

Có thể phát triển thành vi khuẩn

Là hình thức sinh sản chính của vi khuẩn

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc giúp vi khuẩn có khả năng bám:

Lông, pili, fimbriae

Vỏ, pili, fimbriae

Mesosome, màng nguyên sinh, pili

Vách tế bào, màng nguyên sinh, vỏ

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai tiểu đơn vị của ribosom vi khuẩn có độ lắng lần lượt là:

30S và 50S

40S và 60S

40S và 70S

30S và 40S

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân lập các vi khuẩn gây bệnh đặc biệt ta sử dụng môi trường nuôi cấy:

Dinh dưỡng

Phong phú

Phân biệt

Chọn lọc

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các giai đoạn phát triển bình thường của vi khuẩn trong môi trường lỏng:

Thích ứng - tăng theo hàm số mũ - suy tàn - dừng tối đa

Thích ứng - tăng theo hàm số mũ - dừng tối đa - suy tàn

Thích ứng - dừng tối đa - tăng theo hàm số mũ - suy tàn

Tăng theo hàm số mũ - thích ứng - dừng tối đa - suy tàn

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Màng nguyên sinh của tế bào vi khuẩn không có tính chất nào dưới đây:

Cấu tạo bởi phospholipid, protein và sterol

Phospholipid tạo thành 1 lớp đôi gắn protein

Có chức năng tổng hợp và sản xuất các thành phần của vách tế bào

Bài tiết enzyme và độc tố ngoại bào

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm cấu trúc và thành phần vách của vi khuẩn Mycobacteria:

Có đặc tính kháng acid

Khác với vách tế bào vi khuẩn Gram dương

Nhuộm được vi khuẩn bằng phương pháp nhuộm kháng acid ZieldNeelson

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào chất của vi khuẩn không có tính chất nào?

Có dạng lỏng

Có 80% là nước

Có ty thể, lạp thể, lưới nội bào

A và B

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Môi trường phân biệt là môi trường:

Để phân lập và định danh các vi khuẩn gây bệnh đặc biệt

Dựa trên phản ứng lên men đường tạo acid và làm đổi màu chất chỉ thị pH

Không có kháng sinh để vi khuẩn có thể phát triển được

A và B

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ sở để phân loại các vi khuẩn gây bệnh:

Hình dạng và tính chất bắt màu thuốc nhuộm của chúng

Vị trí gây bệnh của chúng

Khả năng di động của chúng

A và C

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sai khi nói về thử nghiệm Break – Pointests:

Chính xác hơn khuếch tán trên thạch

Nồng độ thuốc thử nghiệm phải tương ứng nồng độ thuốc có trong cơ thể

Dùng để thử nghiệm tính nhạy cảm của VK đối với KS

Thử nghiệm mang tính chuẩn mực trong chẩn đoán bệnh

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần lớn VK sống trong điều kiện pH:

1-3

3-9

10-14

Mọi điều kiện pH

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình tự nhân đôi của vi khuẩn:

TB dài ra – DNA nhân đôi – xuất hiện vách ngăn

DNA nhân đôi – TB dài ra – xuất hiện vách ngăn

Xuất hiện vách ngăn - TB dài ra - DNA nhân đô

DNA nhân đôi - xuất hiện vách ngăn - TB dài ra

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu có tên là:

MIC

MBC

MHC

MOC

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NST của vi khuẩn được cấu tạo từ:

DNA dạng vòng trần, không liên kết với protein histon

DNA dạng thẳng trần, không liên kết với protein histon

DNA dạng vòng có liên kết với protein histon

DNA dạng thẳng có liên kết với protein histon

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự quyết định tính trạng của DNA thông qua:

Trình tự sắp xếp các nucleotit nằm trên phân tử DNA

Sự chỉ huy tổng hợp protide

Cơ chế tự nhân đôi và phiên mã

Sự điều hoà của protein cấu trúc

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào vi khuẩn di truyền được các tính trạng qua các thế hệ nhờ vào quá trình:

Nhân đôi DNA

Phiên mã DNA qua mRNA

Tổng hợp protein

Cả 3 quá trình trên

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến điểm xảy ra chủ yếu ở DNA của vi khuẩn:

Đột biến mất cặp

Đột biến thay cặp

Đột biến thêm cặp

Đột biến đảo cặp

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở vi khuẩn, T (thymine) bị hỗ biến tạm thời thành dạng enol trong chuỗi ATACACGC cần bao nhiêu lần phân bào để xuất hiện 1 tế bào trong đó cặp AT bị thay thế bởi cặp GC:

1 lần

2 lần

3 lần

4 lần

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của đột biến đoạn ở vi khuẩn không đúng:

Có thể phục hồi được dòng ban đầu bằng tái tổ hợp

Biểu hiện lớn, không phục hồi được dòng ban đầu

Cơ chế đột biến gây ra do gãy cầu nối hoá học giữa đường và phosphate trong phân tử DNA

Hậu quả làm DNA bị mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack