50 câu hỏi
Các vị thuốc có cùng tính nhưng khác vị có tác dụng:
Khác nhau
Giống nhau
A và B đúng
A và B sai
Các vị thuốc chủ thăng thường có tính chất:
Kiện tỳ ích khí, thăng dương khí
Hạ khí, giáng khí, bình suyễn
Phát hãn, phát tán giải biểu, hạ nhiệt, chỉ thống
Thẩm thấp, lợi niệu
Vị thuốc có tác dụng chính trong phương, có công năng chính, giải quyết triệu chứng chính của bệnh:
Quân
Thần
Tá
Sứ
Liều trung bình của từng vị trong phương đối với thuốc không độc là bao nhiêu?
4, 6, 8g
6, 8, 10g
6, 8, 12g
8, 10, 12g
Bệnh ở kinh mạch, tứ chi uống thuốc vào thời gian nào?
Sáng sớm lúc đói
Trước ăn
Sau ăn
Sáng sớm lúc no
Thuốc chữa sốt rét uống lúc nào?
Trong cơn 2 giờ
Sau cơn 2 giờ
Trước cơn 1 giờ
Trước cơn 2 giờ
Thuốc độc bảng A. Ngoại trừ:
Ba đậu
Ban miêu
Hùng hoàng
Phụ tử sống
Thuốc độc bảng B. Ngoại trừ:
Thạch tín
Khinh phấn
Mã tiền chế
Thủy ngân
Kê đơn thuốc theo toa căn bản, thì vị thuốc có tác dụng nhuận gan:
Độc hoạt
Phòng phong
Rau má
Địa liền
Kê đơn thuốc theo toa căn bản, thì vị thuốc có tác dụng nhuận tràng:
Cỏ nhọ nồi
Kim ngân hoa
Muồng trâu
Sinh địa
Kê đơn thuốc theo toa căn bản, thì vị thuốc có tác dụng giải độc cơ thể. Ngoại trừ:
Cam thảo đất
Ké đầu ngựa
Cỏ mần trầu
Tế tân
Bài thuốc Tứ quân tử thang gồm các vị nào
Đảng sâm hoặc Nhân sâm, Phục linh, Bạch truật, Chích thảo
Liên kiều, Kim ngân hoa, Sài đất, Long nhãn
Thục địa, Trần bì, Ma hoàng, Hồng hoa
Đại táo, Sinh khương, Hoàng liên, Hoàng Cầm
Bài thuốc Tứ vật thang gồm các vị nào?
Đào nhân, Câu kỷ, Tía tô, Bạc hà
Mã tiền chế, Hoài sơn, Nhãn nhục, Thương truật
Khương hoạt, Chỉ thực, Bồ công anh, Quế chi
Thục địa hoàng, Bạch thược, Đương qui, Xuyên khung
Bài Bát trân thang có tác dụng:
Trừ phong thấp
Hoát huyết hóa ứ
Ích khí bổ huyết
Khu phong chỉ thống
Bài Tư bổ khí huyết thang có tác dụng
Bổ khí huyết
Hóa đờm chỉ khái
Bình can tức phong
An thần
Bài Lục vị địa hoàng hoàn có tác dụng:
Bổ huyết chỉ huyết
Tư bổ can thận
Khu phong trừ thấp
Hành khí hoạt huyết
Thuốc giải biểu có đặc điểm:
Vị cay, có công dụng phát tán
Phát hãn, giảm đau đầu, thúc đẩy ban chẩn
Sởi đậu mọc, ngăn không cho tà vào sâu trong cơ thể
Tất cả đúng
Thuốc giải biểu chia thành loại nào?
Phát tán phong hàn
Phát tán phong nhiệt
A và B sai
A và B đúng
Công năng chủ trị chung của thuốc giải biểu:
Thanh nhiệt tả hỏa
Sơ phong giải kinh
Hoạt huyết hóa ứ
Điều hòa kinh nguyệt
Tính chất chung của thuốc giải biểu:
Các thuốc giải biểu có vị tân, chủ thăng, chủ tán
Phần lớn chứa Alkaloid
Quy vào kinh Tỳ
Tất cả sai
Chỉ sử dụng thuốc giải biểu khi tà còn ở:
Lý
Biểu
Bán biểu bán lý
Tất cả sai
Cần giảm liều thuốc giải biểu khi dùng cho đối tượng nào sau đây. Ngoại trừ:
Phụ nữ mới sinh con
Người già, trẻ em
A và B đúng
A và B sai
Ma hoàng quy vào kinh nào?
Tỳ
Tâm
Phế
Các vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm thuốc phát tán phong hàn:
Kim ngân
Độc hoạt
Tế tân
Cúc hoa
Tác dụng dược lý của Cúc hoa:
Giải cảm hạ sốt (sơ phong tán nhiệt) tiêu viêm
Giải độc
Làm sáng mắt (dưỡng can minh mục)
A và B sai
Tính vị của Cát căn
Vị cay tính ấm
Vị mặn tính hàn
Vị ngọt tính mát
Vị đắng tính ôn
Thuốc thanh nhiệt được chia thành:
Tiêu nhiệt, tả nhiệt
Sinh nhiệt, tà nhiệt
A và B đúng
A và B sai
Đa số các vị thuốc thanh nhiệt giải thử có đặc điểm
Vị ngọt, nhạt, tính lương hàn
Vị đắng, tính ôn
Vị cay, tính nhiệt
Vị mặn, tính mát
Các vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm thanh nhiệt giải độc:
Tang ký sinh
Tang thầm
Liên ngẫu
Liên kiều
Bồ công anh quy vào kinh nào:
Tâm, Phế
Can, Vị
Đởm, Bàng quang
Thận, Tỳ
Tính vị của Tri mẫu:
Vị mặn, tính ôn
Vị cay, tính lương
Vị đắng, tính hàn
Vị chua, tính nhiệt
Tác dụng dược lý của Chi tử. Ngoại trừ:
Giải nhiệt, lợi mật
Cầm máu, an thần
Hạ huyết áp
Trừ thấp
Thành phần hóa học của Trúc diệp:
Tinh dầu
Alkaloid
Tanin
Tất cả sai
Các vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm thanh nhiệt táo thấp
Xuyên tâm liên
Câu đằng
Hòe hoa
Trạch tả
Tác dụng dược lý của Hoàng liên. Ngoại trừ:
Hóa đàm chỉ khái
Thanh nhiệt táo thấp
Giải độc
Thanh can sáng mắt
Bạch biển đậu quy vào kinh nào:
Phế, Thận
Tâm, Can
Tỳ, Vị
Đởm, Tâm bào
Tác dụng dược lý của Mẫu đơn bì. Chọn câu sai:
Thanh nhiệt lương huyết
Khu phong trừ thấp
Hoạt huyết hóa ứ
A và C đúng
Tác dụng dược lý của Huyền sâm:
Tả hỏa giải độc
Tán hàn trừ thấp
Dưỡng âm sinh tân
A và C đúng
Xích thược quy vào kinh nào:
Tâm, Tỳ
Thận, Tỳ
Can, Tỳ
Phế, Tỳ
Thuốc trừ hàn có tác dụng:
Ôn trung (làm ấm bên trong cơ thể)
Thông kinh hoạt lạc
Giảm đau và hồi dương cứu nghịch
Tất cả đúng
Khi sử dụng thuốc hóa thấp cần thận trọng khi dùng cho người:
Khí hư, âm hư
Tân dịch suy giảm
Huyết táo
Tất cả đúng
Vị thuốc Tang chi quy vào kinh nào?
Phế
Tỳ
Can
Thân
Tác dụng dược lý của Ngũ gia bì:
Khu phong thông lạc
Trừ phong thấp, cường gân cốt, tiêu phù
Hoạt huyết hóa ứ
Thanh nhiệt giải độc
Sa nhân có tính vị gì?
Vị đắng, tính hàn
Vị cay tính ôn
Vị ngọt tính bình
Vị chua tính lương
Đa số các vị thuốc trừ thấp lợi niệu có tính vị gì?
Tính bình, vị đạm
Tính hàn, vị cay
Tính nhiệt, vị mặn
Tính ôn, vị đắng
Tác dụng chung của thuốc trừ thấp lợi niệu:
Lợi niệu tiêu phù, điều trị thấp khớp
Kiện tỳ, cầm tiêu chảy
A và B đúng
A và B sai
Không dùng thuốc lợi niệu trong trường hợp sau:
Bí tiểu do thiếu tân dịch
Di tinh, hoạt tinh không thấp nhiệt.
Không dùng thuốc lợi niệu kéo dài, có thể gây tổn thương tân dịch
Tất cả đúng
Tác dụng dược lý của Đăng tâm thả
Chỉ thống
Lợi tiểu, thông lâm
Khu phong trừ thấp
Thanh nhiệt giải độc
Vị Thổ phục linh quy vào kinh nào?
Tỳ, Vị
Tâm, Phế
Thận, Can
Can, Vị
Tác dụng dược lý của Thổ phục linh
Chỉ huyết hóa ứ
Hóa đàm chỉ khái
A và B đúng
A và B sai
