vietjack.com

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án - Phần 20
Quiz

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án - Phần 20

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyệt Đại trữ có tác dụng chữa:

Cảm mạo, ho hen, đau vai gáy, đau lưng

Đau vai gáy, đau dây thần kinh V, đau răng

Cảm mạo, nhức đầu, tăng huyết áp

Nhức đầu, đau vai gáy, đau dây thần kinh trên hố

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyệt Phong môn có tác dụng chữa:

Cảm mạo, ho hen, đau vai gáy

Đau vai gáy, Liệt dây thần kinh VII

Cảm mạo, nhức đầu, rối loạn thần kinh tim

Hen phế quản, cơn đau thắt ngực, nôn, nấc

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữa ho hen, viêm tuyến vú, chắp, lẹo là huyệt:

Tâm du

Phong môn

Phế du

Cách du

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyệt Tâm du có tác dụng chữa:

Đau lưng, đau thần kinh liên sườn, thiếu máu

Mộng tinh, mất ngủ, rối loạn tiêu hoá

Cắt cơn đau dạ dày, tăng huyết áp, mất ngủ

Ho, mất ngủ, mộng tinh, rối loạn thần kinh tim

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữa nôn nấc, thiếu máu, cơn đau thắt ngực là huyệt:

Can du

Nội quan

Chiên trung

Cách du

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữa đau vai gáy, đau dây thần kinh liên sườn VI, VII là huyệt:

Đốc du

Kiên tỉnh

Đại truỳ

Cách du

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữa đau vùng thượng vị, nôn nắc, táo bón, cơn đau dạ dày là huyệt:

Trung quản

Nội đình

Chiên trung

Tam âm giao

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyệt Thiên khu có tác dụng chữa:

Đái dầm, di tinh, liệt dương, hạ huyết áp

Cắt cơn đau dạ dày, đầy bụng, chậm tiêu, thiếu máu

Rối loạn tiêu hoá, nôn mửa, rong kinh, rong huyết

Cơn đau do co thắt đại tràng, đau dạ dày, sa dạ dày

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các huyệt chữa đau dạ dày, đầy bụng, chậm tiêu, rối loạn tiêu hoá là:

Đởm du, túc tam lý, thái khê

Trung quản, thiên khu, đóc du

Tỳ du, nội quan, hợp cốc

Vị du, tỳ du, túc tam lý

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữa suy nhược cơ thể, đái dầm, di tinh, hạ huyết áp, ngất, là huyệt:

Trung cực

Khúc cốt

Khí hải

Mệnh môn

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Châm cứu được chỉ định trong trường hợp nào dưới đây:

Một số bệnh cơ năng và triệu chứng cơ năng

Cơn đau bụng ngoại khoa

Chỉ điều trị triệu chứng cơ năng

Chỉ điều trị bệnh thần kinh và khớp

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thủ thuật dưới đây dều được áp dụng khi châm bổ pháp. NGOẠI TRỪ:

Lưu kim 30 phút đến 60 phút

Châm xuôi đường kinh

Châm ngược đường kinh

Rút kim nhanh bịt lỗ châm

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủ thuật nào dưới đây được áp dụng khi châm tả pháp:

Không vê kim

Châm nhanh, rút kim từ từ

Châm từ từ, không bịt lỗ châm

Rút kim bịt lỗ châm

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống chỉ định của phương pháp châm trong trường hợp nào dưới đây:

Bệnh thuộc hư hàn

Bệnh thuộc chứng nhiệt

Bệnh thuộc chứng thực

Bệnh thuộc chứng biểu nhiệt

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tai biến sau đây đều có thể gặp khi châm kim, NGOẠI TRỪ:

Say kim còn gọi là vựng châm

Chảy máu sau khi rút kim

Tê buốt do châm phải dây thần kinh

Bại liệt do châm sai huyệt

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi châm đều có các biểu hiện đắc khí sau đây, NGOẠI TRỪ:

Tê, tức, nặng, chướng tại nơi châm

Buốt tại nơi châm

Đỏ bừng hoặc tái nhợt tại nơi châm

Kim bị mút chặt

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên nhân dưới đây gây ra hiện tượng vựng châm, NGOẠI TRỪ:

Lựa chọn tư thế bệnh nhân chưa phù hợp

Châm lần đầu quá nhiều kim

Bệnh nhân quá sợ châm

Bệnh nhân đang bị bệnh cấp tính

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất của đắc khí là gì:

Là biểu hiện kim châm bị mút chặt như cá cắn câu

Là biểu hiện kim châm bị mút chặt như cá cắn câu

Là tạo ra một cung phản xạ mới ức chế cung phản xạ bệnh lý

Châm đã đúng vào tiết đoạn thần kinh

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủ thuật tả được áp dụng trong các trường hợp sau:

Bệnh thuộc chứng biểu thực nhiệt

Bệnh thuộc chứng lý hư hàn

Bệnh thuộc dương hư

Bệnh thuộc chứng âm hư

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi châm không có biểu hiện đắc khí cần thực hiện các động tác dưới đây, NGOẠI TRỪ:

Không cần can thiệp gì

Tăng cường cường độ của kích thích

Xoay chuyển kim đi đúng vào huyệt

Rút kim ra châm lại

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp cứu KHÔNG ĐƯỢC chỉ định trong các trường hợp nào:

Bệnh thuộc hàn

Bệnh thuộc nhiệt

Bệnh thuộc chứng hư

Bệnh thuộc chứng thực

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Góc châm kim tuỳ thuộc vào:

Cơ vùng huyệt đó dày hay mỏng

Thủ thuật bổ hay tả

Bệnh thuộc biểu chứng hay lý chứng

Thuộc hư chứng hay thực chứng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KHÔNG NÊN châm kim khi bệnh nhân đang ở trong trạng thái sau:

Mệt mỏi do bệnh tật

Có bệnh tim do hở van 2 lá

Chưa ăn sáng hoặc nhịn ăn để làm xét nghiệm máu

Bệnh nhân mất ngủ

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân KHÔNG đắc khí khi châm kim đã đúng kỹ thuật là:

Liệt dây thần kinh cảm giác vùng châm

Châm không đúng chỉ định

Do liệt thần kinh vận động

Do bệnh nhân quá sợ hãi

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủ thuật bổ tả được tiến hành ngay từ khi châm đến sau khi rút kim xong:

Nói như thế là sai

Nói như thế là đúng

Thủ thuật bổ tả được tiến hành sau khi châm kim đã đạt được đắc khí

Thủ thuật bổ tả được tiến hành sau khi châm kim qua da

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn quan trọng nhất của châm kim là: 

Chọn huyệt chính xác

Sát trùng da đúng kỹ thuật

Qua da nhanh, dứt khoát, nhẹ nhàng

Châm vào huyệt tìm được cảm giác đắc khí

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời gian lưu kim bệnh nhân kêu khó chịu, chóng mặt, buồn nôn, vã mồ hôi, việc cần làm ngay:

Kiểm tra mạch, huyết áp, nhịp thở

Rút kim ngay cho nằm đầu thấp

Châm huyệt Nhân trung

Tiêm thuốc trợ tim

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Y học cổ truyền, huyệt là nơi:

Thần khí đi và đến, nơi ngoại tà xâm nhập, chính khí thoát ra

Khí của tạng phủ đi và đến, nơi chẩn đoán bệnh, phòng bệnh

Là nơi kinh khí vận hành và ngoại tà xâm nhập vào cơ thể

Thần khí, khí của tạng phủ đi và đến, nơi áp dụng thủ thuật châm cứu

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thống kinh lạc bao gồm các tác dụng sau, NGOẠI TRỪ:

Là nơi kinh khí vận hành

Giúp chẩn đoán bệnh, phòng bệnh

Là nơi chính khí cơ thể thoát ra

Nơi áp dụng thủ thuật châm cứu

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định huyệt vị trong châm cứu KHÔNG DỰA vào cách thức nào dưới đây:

Cốt độ pháp (chia đoạn từng phần cơ thể)

Thốn đồng thân, đơn vị đo lường cm

Mô hình châm cứu cổ điển, tấc đồng thân

Dựa vào tiết đoạn thần kinh

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lấy điểm đau làm huyệt thì gọi là:

Du huyệt

Kinh kỳ ngoại huyệt

Á thị huyệt

Hội huyệt

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các huyệt có vị trí nằm trên đường kinh có cách gọi nào dưới đây:

Du huyệt

Kinh kỳ ngoại huyệt

Á thị huyệt

Thống điểm

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Y học cổ truyền đau đầu có các nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:

Tiên thiên bất túc

Ngoại cảm phong tà

Can khí thượng nghịch

Khí huyết suy yếu

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 1 nhận xét dưới đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về sự liên quan về vị trí đau đầu với đường kinh:

Đau 2 bên đầu do kinh thiếu dương đởm, tam tiêu

Đau đầu vùng đỉnh do kinh quyết âm tâm bào lạc

Đau đầu vùng cổ gáy do kinh thái dương bàng quang

Đau đầu vùng trán do kinh dương minh vị

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định đau đầu do nội thương thể can dương vượng KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây:

Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch trầm xác

Đầu choáng và căng đau

Dễ cáu gắt và ngủ không yên giấc

Gặp trong bệnh tăng huyết áp

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định đau đầu do ngoại cảm phong, hàn, thấp, nhiệt có triệu chứng sau:

Đau dữ dội, phát sau cảm gió, cảm nhiệt, cảm lạnh

Đau âm ỉ, buồn nôn, đo huyết áp thường tăng

Dễ cáu gắt và ngủ không yên giấc, ợ chua, táo bón

Đau âm ỉ, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, tim hồi hộp

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định đau đầu do khí hư KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây:

Suy nghĩ quá độ, làm việc căng thẳng đau tăng

Mệt mỏi, ngại nói, hơi thở ngắn, mạch nhu nhược

Thường lúc đau, lúc không đau, chất lưỡi nhợt

Đau âm ỉ, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, tim hồi hộp

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định triệu chứng đau đầu do huyết hư:

Suy nghĩ quá độ, làm việc căng thẳng đau tăng

Đau âm ỉ, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, tim hồi hộp

Thường lúc đau, lúc không đau, chất lưỡi nhợt

Đau dữ dội, dễ cáu gắt và ngủ không yên giấc

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định đau đầu do đờm trọc thực tích KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây:

Rêu lưỡi trắng, mạch trầm hoạt

Đầu luôn căng đau, hay buồn nôn, chảy rãi

Bụng ấm ách, ợ chua, táo bón

Gặp trong bệnh ngoại cảm phong hàn

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau đầu cấp thường có các đặc điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:

Đau kịch liệt, không ngừng, có khi đau giật nhói

Thường do mắc ngoại cảmhoặc do khí huyết hư suy

Người bệnh khó chịu, chóng mặt hoặc buồn nôn

Thường do can dương vượng, đờm trọc thực tích

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau đầu mạn thường có các đặc điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:

Thường đau âm ỉ, lúc đau, lúc không đau

Đau lúc nặng, lúc nhẹ, người mệt mỏi

Thường gặp trong chứng can dương vượng

Ăn ngủ kém, huyết áp thường thấp

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đau đầu:

Giải quyết tình trạng đau đầu cho bệnh nhân bằng mọi phương pháp

Tìm nguyên nhân gây ra đau đầu để có phưong pháp điều trị phù hợp

Kết hợp điều trị nguyên nhân đau đầu dựa theo y lệnh của thầy thuốc

Tư vấn tâm lý giải tỏa tình trạng lo lắng của bệnh nhân

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đau đầu, người điều dưỡng viên cần có khả năng:

Hướng dẫn cho bệnh nhân cách tuyên truyền chăm sóc sức khỏe cho các bệnh nhân đau đầu ở cộng đồn

Tổ chức, hướng dẫn bệnh nhân vệ sinh bệnh phòng đảm bảo vệ sinh bệnh phòng

Tổ chức, hướng dẫn bệnh nhân luyện tập dưỡng sinh, tự xoa bóp nâng cao sức khỏe phòng bệnh và chữa bệnh

Tổ chức hướng dẫn bệnh nhân sinh hoạt thường kỳ để đóng góp kiến cho nhân viên y tế

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện châm cứu chữa đau đầu cho bệnh nhân:

Lựa chọn tư thế thầy thuốc và tư thế bệnh nhân phù hợp

Công thức huyệt tùy thuộc vị trí đau đầu

Nếu đau đầu cấp tính dùng thủ thuật cứu

Nếu đau đầu mạn tính dùng thủ thuật châm tả

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức huyệt nào dưới đây không phù hợp với chỉ định điều trị:

Đau đầu vùng đỉnh: Bách hội, tứ thần thông

Đau đầu vùng trán: dương bạch, toán trúc

Đau nửa bên đầu: thái dương, phong trì, dương bạch

Đau đầu vùng gáy: ấn đường, phong trì, kiên tỉnh

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức huyệt điều trị triệu chứng kèm theo trong bệnh đau đầu do ngoại cảm:

Nếu sợ lạnh dùng thủ thuật châm tả là tốt nhất

Nếu có chóng mặt, buồn nôn: can du, trung quản, thái dương

Nếu mất ngủ: nội quan, thần môn, tam âm giao

Nếu sốt châm chích nặn máu huyệt ấn đường

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủ thuật xoa bóp nào dưới đây KHÔNG ĐƯỢC chỉ định điều trị đau đầu?

Phân, hợp, véo, miết

Xát, vê, day huyệt

Day, bấm huyệt

Chặt, vỗ, bóp

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đánh giá chăm sóc bệnh nhân đau đầu không dựa vào tiêu chí nào dưới đây:

Bệnh nhân thông báo tình trạng mạch, huyết áp hàng ngày

Bệnh nhân hợp tác với thầy thuốc trong quá trình điều trị

Bệnh nhân thực hiện đúng y lệnh về ăn uống, sinh hoạt và dùng thuốc

Tình trạng đau đầu giảm dần sau mỗi lần châm cứu, xoa bóp

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm chất lưỡi, rêu lưỡi, mạch của bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên do phong hàn là:

Chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch xác

Chất lưỡi đỏ, rêu trắng, mạch phù xác

Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch phù

Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liệt dây VII ngoại biên do phong hàn KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây:

Xuất hiện đột ngột sau khi đi mưa lạnh hoặc bị nhiễm lạnh

Miệng méo, mắt nhắm không kín, nhân trung lệch về bên liệt

Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch phù, người ớn lạnh

Uống nước bị trào ra 1 bên, không phồng mồm thổi lửa được

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack