vietjack.com

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án - Phần 16
Quiz

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án - Phần 16

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần hóa học chủ yếu của Hoàng Tho:

Chủ yếu là các chất vô cơ, chứa lượng lớn muối sắt

Tinh dầu, chất cay

Glucid, Protid, Lipid

Nhựa

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đông tiện là nước tiểu của bé trai?

Từ 5 tuổi đến 6 tuổi

Từ 6 tuổi đến 7 tuổi

Từ 10 tuổi đến 11 tuổi

Từ 6 tuổi đến 12 tuổi

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng nào không phải của nước đồng tiện trong chế biến?

Tăng tác dụng dư âm giáng hóa

Tăng tác dụng dẫn thuốc vào 12 kinh

Giảm tính táo, tăng tính nhuận cho vị thuốc

Tăng tác dụng hành khí huyết ứ

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng tính ấm, giảm tính hàn của thục địa bằng cách:

Tác động bằng nhiệt

Chế biến cùng với một số phụ liệu: sinh khương, sa nhân, rượu

Câu A và B đúng

Câu A và B sai

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn thành phẩm Hà thủ ô khi chế biến theo phương pháp pháp đồ:

Phiến dày l-2mm, nâu đen, khô cứng, ít chát.

Phiến dày l-2mm, nâu đen, khô cứng, vị ngọt hơi đăng

Khô kiệt, củ mềm dẻo, vị ngọt hơi đẳng

Khô kiệt, củ mềm dẻo, ít chát

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Vị thuốc bán hạ có?

Cây bán hạ có tính bình

Bán hạ thuộc họ Ráy

Bán hạ có vị ngứa, có độc

Bán hạ sống có tính hàn, bán hạ chế có tính ôn

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế biến bán hạ nhằm mục đích gì?

Giảm độc tính

Giảm nôn, tăng tác dụng hóa đờm ờ tỳ vị

Tăng cường dẫn thuốc vào kinh tỳ, vị

Cả 3 đáp áp trên

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế biến Diêm phụ nên chọn loại củ:

Củ loại to

Cù loại trung bình

Củ loại nhỏ

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dạng chế biến sau dạng nào có hàm lượng alkaloid cao nhất:

Hắc phụ phiến

Diêm phụ

Bạch phụ phiến

Hàm lượng như nhau

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn dẫn thuốc vào kinh thận phải chế biến với dịch nước đậu đen:

Đúng

Sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc hoạt huyết có tác dụng làm lưu thông huyết mạch:

Đúng

Sai

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn sắc thuốc thang lấy vị phải:

Sắc nhanh

Sắc lửa to

Sắc lửa âm ỉ

Sắc khi sôi bắc xuống

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong kĩ thuật sắc thuốc bổ, ta nên sắc với:

Lửa to để nhanh được

Ban đầu dùng lửa to, sau đó dùng lửa nhỏ

Nên dùng lửa nhỏ

Ban đầu dùng lửa nhỏ, sau đó dùng lửa to

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thang giải cảm thường sắc:

1 lần

2 lần

3 lần

4 lần

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các loại thuốc thơm cần lấy khí vị cần sắc như sau, chọn câu sai?

Sắc cùng với các vị khác

Sắc thuốc gần được mới bỏ vào

Đang sắc các vị khác rồi bò vào cùng

Cả câu A, C đều đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Uống thuốc thanh nhiệt ta nên kiêng các thực phẩm nào ?

Thịt trâu

Thịt chó

Cua

Tất cả phương án trên

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xử lý dược liệu là hoa và thân thảo có cấu tạo mỏng manh trong bào chế chè gói ta nên:

Ép lấy dịch ép

Phơi và sấy khô ở nhiệt độ không quá 80°C

Hòa tan vào dung môi thích hợp

Phơi và sấy khô ở nhiệt độ không quá 50°C

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi ép thành bánh chè có thể tích quy định, thì ta sấy cho độ ẩm:

2%

5%

10%

12%

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhược điểm của thuốc bào chế dạng viên hoàn, chọn câu sai?

Qui mô nhỏ nên khó đảm bảo vệ sinh

Dễ nấm mốc, biến màu, chảy rữa...

Thường dùng điều trị bệnh mãn tính, đường ruột, thuốc bổ

Tác dụng chậm

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn của tá dược dính trong hào chế thuốc hoàn:

Không gây mùi khó chịu, dễ bảo quản

Không gây mùi khó chịu, dễ bảo quản

Khả năng dính trung bình để dễ giải phóng hoạt chất

Có thể gây ra tác dụng phụ ở mức độ nhẹ D. Ở nhiệt độ cơ thề không làm viên bị rã

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bào chế viên hoàn cứng thì giới hạn nước trong chế phẩm:

Không quá 10%

Không quá 5%

Không quá 12%

Càng khô càng tốt

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người từ 15-18 tuổi thì dùng khối lượng thuốc thang tưomg đương người lớn:

Đúng

Sai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắc thuốc phát tán nên đổ nước ngập dược liệu hai đốt tay:

Đúng

Sai

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Uống thuốc thanh phế trừ đờm ta không nên kiêng chuối tiêu:

Đúng

Sai

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược dính trong kĩ thuật làm bánh chè nên chọn loại có độ dính cao để viên giữ được lâu và hình dạng màu sắc ổn định:

Đúng

Sai

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tinh chế tinh dầu: loại tạp chất bằng cách rừa tinh dầu với nước muối có nồng độ bao nhiêu phần trăm

1% - 2%

5% -10%

4% - 7%

2% - 6%

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của tá dược Nhựa trong thuốc cao dán:

Môi trường phân tán chính của cao dán

Làm cho thuốc có thể chất mềm

Tăng độ cứng của cao, làm cho cao không bị chảy ở nhiệt độ thường

Làm cho thuốc dẻo dính, bắt dính da

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kỹ thuật bào chế nào là giai đoạn quan trọng nhất để đảm bảo thể chất cao:

Chiết xuất

Cô cao

Cho them đơn

Làm lá cao

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công dụng của dầu nhị thiên đường:

Chữa cảm cúm, đau bụng, nôn mửa, say sóng

Tiêu sưng, giảm đau, tiêu độc, mụn nhọt

Làm tan mụn nhọt, sát trùng, hút mủ, làm vết thưcmg mau lên da non

Câu A, B đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữa sốt cao cần dùng những vị thuốc có tính hàn lương, là dựa vào qui luật nào của học thuyết âm dương:

Đối lập

Hỗ căn

Tiêu trưởng

Bình hành

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân định thuộc tính âm trong cơ thể gồm có các bộ phận sau đây, NGOẠI TRỪ:

Các tạng

v

Phần biểu

Tinh, huyết, dịch

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân định thuộc tính dương trong cơ thể gồm có các bộ phận sau đây, NGOẠI TRỪ:

Các phủ

Các kinh dương

Các tạng

Khí, thần, vệ khí

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thuộc tính sau thuộc âm, NGOẠI TRỪ:

Bên trong

Tích tụ

Bên dưới

Vận động

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp phạm trù "Trong dương có âm. Trong âm có dương" nằm trong quy luật nào của học thuyết âm dương

Âm dương đối lập

Âm dương hỗ căn

Âm dương tiêu trưởng

Âm dương bình hành

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp phạm trù "thật, giả” được giải thích dựa vào quy luật nào của học thuyết âm dương:

Âm dương hỗ căn

Âm dương bình hành

Âm dương tiêu trưởng

Âm dương đối lập

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC thuộc tính âm:

Tỳ

Phế

Thận

Bàng quang

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC thuộc tính dương:

Đại trường

Tiểu trường

Đởm

Tỳ

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân bị nhiễm trùng, nhiễm độc nhưng trên lâm sàng lại biểu hiện chân tay lạnh, rét run...Tình trạng bệnh lý này thuộc chứng bệnh nào dưới đây:

Chân hàn giả nhiệt

Chân nhiệt giả hàn

Chứng hàn

Chứng nhiệt

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Âm thắng (âm thịnh) bao gồm các biểu hiện sau, NGOẠI TRỪ

Cơ thể thấy lạnh, sợ lạnh

Đi ngoài phân lỏng, nát

Rêu lưỡi trắng, dày, mạch xác

Rêu lưỡi trắng, dày, mạch trì

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dương thắng (dương thịnh) bao gồm các biểu hiện sau, NGOẠI TRỪ

Sốt, khát nước, mạch xác hữu lực

Chân tay nóng, nước tiểu vàng

Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng

Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi vàng, mạch trì

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Âm hư bao gồm những biểu hiện sau, NGOẠI TRỪ:

Chất lưỡi đỏ, không có rêu

Môi khô, miệng khát

Lòng bàn tay, bàn chân và ngực nóng

Sốt cao, mạch xác, rêu lưỡi vàng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dương hư bao gồm những biểu hiện sau, NGOẠI TRỪ:

Chân tay lạnh, sợ lạnh

Liệt dương, mạch trầm vô lực

Ngũ canh tả (ỉa chảy buổi sáng sớm)

Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi vàng

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng bệnh nào dưới đây là do mất cân bằng âm dương

Âm hư sinh nội hàn

Dương hư sinh nội nhiệt

Âm thắng sinh ngoại hàn

Dương thắng sinh ngoại nhiệt

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp phạm trù "âm cực tất sinh dương, dương cực tất sinh âm" là nằm trong quy luật nào của học thuyết âm dương:

Âm dương bình hành

Âm dương hỗ căn

Âm dương tiêu trưởng

Âm dương đối lập

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốt cao kéo dài làm cho tân dịch bị hao tổn, có thể dùng quy luật nào của học thuyết âm dương dưới đây để giải thích:

Âm dương đối lập, chế ước

Âm dương hỗ căn

Âm dương tiêu trưởng

Âm dương cân bằng

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân sốt nhẹ về chiều đêm, ho khan, môi miệng khô, họng ráo khát, gò má đỏ, ra mồ hôi trộm, lòng bàn tay, bàn chân nóng, bứt rứt khó ngủ, lưỡi đỏ, mạch tế sác là biểu hiện của chứng bệnh nào nào dưới đây:

Dương thịnh sinh ngoại nhiệt

Dương hư sinh ngoại hàn

Âm thịnh sinh nội hàn

Âm hư sinh nội nhiệt

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp bệnh nhân bị chứng thực hàn hoặc dương hư sinh hàn, anh chị chọn các vị thuốc có tính gì để điều trị:

Tính ôn ấm

Tính hàn lương

Tính hàn

Vị cay tính mát

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát hiện một lựa chọn dùng thuốc SAI với chứng bệnh:

Gốc bệnh là hàn, triệu chứng bệnh biểu hiện nhiệt, điều trị bằng dương dược

Gốc bệnh là nhiệt, triệu chứng bệnh biểu hiện nhiệt, điều trị bằng dương dược

Gốc bệnh là nhiệt, triệu chứng bệnh biểu hiện hàn, điều trị bằng âm dược

Gốc bệnh là hàn, triệu chứng bệnh biểu hiện hàn, điều trị bằng dương dược

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC hành mộ

Can

Mắt

Đởm

Cơ nhục

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC hành hỏa:

Tâm

Đại trường

Lưỡi

Mạch

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack