vietjack.com

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án -Phần 21
Quiz

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án -Phần 21

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủ thuật tốt nhất được áp dụng cho bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên do lạnh là:

Châm bổ

Châm tả

Ôn châm

Cứu ngải

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do lạnh là:

Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết

Khu phong, tán hàn, hoạt huyết

Bổ huyết, hoạt huyết

Trừ phong thấp, hoạt huyết

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân nữ 64 tuổi, người gầy, sáng ngủ dậy thấy mặt bên trái tê, soi gương thấy miệng méo sang bên phải, mắt trái nhắm không kín, súc miệng thấy nước trào ra ở mép bên trái, huyết áp bình thường. Anh (chị) chẩn đoán liệt dây VII ngoại biên thể nào dưới đây:

Do phong nhiệt

Do phong hàn

Do huyết ứ

Do thấp nhiệt

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủ thuật châm được áp dụng điều trị cho bệnh nhân liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt là:

Châm tả

Châm bổ

Cứu ngải

Ôn châm

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt là:V 

Thanh nhiệt trừ thấp, hoạt huyết

Thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết

Khu phong tán hàn, hoạt huyết

Khu phong thanh nhiệt, hoạt huyết

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp điều trị liệt dây VII ngoại biên do huyết ứ là:

Bổ huyết, hoạt huyết

Bổ khí, hoạt huyết

Bổ khí, hành khí

Hành khí, hoạt huyết

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liệt dây VII ngoại biên do trúng phong nhiệt ở kinh lạc KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây:

Xuất hiện sau các nguyên nhân viêm nhiễm

Miệng méo, mắt nhắm không kín, nhân trung lệch về bên lành

Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch phù xác

Bệnh thuộc chứng biểu thực hàn

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liệt dây VII ngoại biên do ứ huyết ở kinh lạc KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây:

Xuất hiện sau các nguyên nhân sang chấn

Nhân trung lệch bên lành, mắt nhắm không kính

Rêu lưỡi xanh tím, có điểm ứ huyết

Nhân trung lệch bên liệt, rãnh mũi má mờ bên liệt

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để dự phòng bệnh liệt dây VII ngoại biên cần phải:

Tránh lạnh, phòng ngừa sang chấn

Phòng các bệnh nhiễm trùng ở tai

Xoa bóp vùng mặt thường xuyên

Luyện tập nâng cao sức khỏe, khám bệnh định kỳ

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 1 nhận định dưới đây KHÔNG ĐÚNG với triệu chứng liệt dây VII ngoại biên:

Mắt nhắm không kín bên liệt

Nhân trung lệch sang bên liệt

Miệng méo, rãnh mũi má mờ bên liệt

Thức ăn đọng ở bên liệt

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đứng trước bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên, cần nhận định những vấn đề sau đây, NGOẠI TRỪ:

Liệt dây VII ngoại biên bên nào ?

Do nguyên nhân nào?

Vấn đề dùng thuốc dự phòng tăng huyết áp

Tình trạng tâm lý

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị phục hồi di chứng liệt VII ngoại biên cần chú ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ

Không dùng chế phẩm cồn Ô mã để xoa bóp

Không được cứu trực tiếp gây bỏng

Không được dùng Strychnin sulfat để tiêm huyệt

Không được cứu bằng mồi ngải

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lựa chọn đơn huyệt điều trị phục hồi di chứng liệt VII ngoại biên:

Toán trúc, Dương bạch, Thái dương, Hạ quan, Giáp xa, Hợp cốc bên liệt

Ấn đường, Dương bạch, Ty trúc không, Hạ quan, Địa thương, Hợp cốc bên liệt

Toán trúc, phong trì, thái xung, Giáp xa, kiên tỉnh, Hợp cốc đối bên

Toán trúc, Dương bạch, Địa thương, Giáp xa, Hạ quan, Hợp cốc đối bên

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đạt hiệu quả chữa bệnh phục hồi di chứng liệt dây VII ngoại biên bằng châm cứu, cần phải thực hiện những vấn đề sau đây, NGOẠI TRỪ:

Châm cứu đúng công thức huyệt

Châm cứu đúng kỹ thuật

Châm cứu phải đạt được đắc khí

Phối hợp châm và cứu

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân nữ, 36 tuổi, hai ngày trước bị đau răng hàm trên, sốt, nhức đầu vùng thái dương, ngày hôm sau nữa xuất hiện méo mồm, mắt bên phải nhắm không kín. HA 140/90mmHg. Bệnh nhân bị liệt dây VII ngoại biên thuộc thể bệnh nào dưới đây

Do phong hàn

Do phong nhiệt

Do huyết ứ

Do khí trệ

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lựa chọn công thức huyệt điều trị phục hồi di chứng mắt nhắm không kín trong liệt dây VII ngoại biên:

Toán trúc, Dương bạch, Ty trúc không, Thừa khấp

Toán trúc, ấn đường, Thừa khấp, Nghinh hương

Dương bạch, Ty trúc không, Bách hội, Hạ quan

Thừa khấp, Hạ quan, Dương bạch, Ngư yêu

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lựa chọn công thức huyệt điều trị phục hồi di chứng miệng méo trong liệt dây VII ngoại biên:

Địa thương, Nghinh hương, ế phong

Hạ quan, Địa thương, Thái dương, ế phong

Giáp xa, Hạ quan, Địa thương

Giáp xa, Địa thương, Thái dương

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủ thuật xoa bóp nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị phục hồi di chứng liệt VII ngoại biên:

Xoa, miết, xát, ấn, day huyệt

Phân, hợp, day, bấm huyệt

Miết, véo, xát, ấn, day huyệt

Vê, vờn, phát, điểm huyệt

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KHÔNG NÊN tư vấn mục nào dưới đây cho bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên:

Tập nhai kẹo cao su hàm bên liệt để phục hồi cơ nhai

Móc thức ăn ứ đọng sau khi ăn, xúc miệng sạch sau khi ăn

Vệ sinh mắt, đeo kính bảo vệ mắt khi đi ra ngoài

Dùng chế phẩm cồn mã tiền để xoa bóp

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần thực hiện tư vấn cho bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên những vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:

Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc dự phòng

Tư vấn về tâm lý để bệnh nhân thực sự tin tưởng thầy thuốc

Hướng dẫn cho bệnh nhân vệ sinh răng miệng, mắt

Hướng dẫn phương pháp tự xoa bóp điều trị hàng ngày

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên KHÔNG CẦN chú trọng mục nào dưới đây:

Tổ chức tư vấn về vấn đề bệnh tật và tâm lý

Tuyên truyền và giáo dục chăm sóc sức khỏe cộng đồng

Phục hồi tình trạng liệt dây VII ngoại biên bằng châm cứu, xoa bóp

Hướng dẫn vệ sinh cá nhân và phương pháp tự xoa bóp

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định đau vai gáy do lạnh KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây:

Khó cúi, ngửa, nghiêng, quay cổ

Có tiếp xúc với lạnh trước đó

Sợ lạnh, rêu lưỡi vàng, mạch trì

Thời tiết lạnh đau tăng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định đau vái gáy mạn tính KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây:

Đau tê lan xuống vai tay, ngực sườn

Mỏi vai gáy kéo dài, xen kẽ đợt đau cấp

Chụp XQ đốt sống cổ có hình ảnh thoái hóa, viêm sụn...

Đau đầu vùng chẩm, giảm trí nhớ

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau vai gáy cấp vận động cổ khó khăn là vì:

Do chèn ép rễ

Do viêm đốt sống cổ

Do co cứng các cơ vai gáy

Do thoái hoá đốt sống cổ

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đau vai gáy, những huyệt nào dưới đây sẽ có hiện tượng ấn đau:

Phong trì, khúc trì, nội quan, ngoại quan

Bách hội, phế du, tâm du, cách du

Phong trì, đốc du, đại trữ, thiên tông

Kiên ngung, khúc trì, thiên tông, can du

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau vai gáy mạn tính thường dẫn tới đau tê tay do đặc điểm nào dưới đây:

Hệ cơ vai gáy và cơ nhị đầu, tam đầu cánh tay có mối quan hệ nguyên uỷ, bám tận

Hệ thống đốt sống cổ là nơi xuất lộ các tiết đoạn thần kinh tạo nên đám rối thần kinh cánh tay

Hệ cơ vai gáy và cơ nhị đầu, tam đầu cánh tay có mối quan hệ với nhau về thuộc tính phản xạ thần kinh

Thoái hoá các đốt sống cổ

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phác đồ điều trị đau vai gáy bằng xoa bóp KHÔNG DÙNG thủ thuật nào dưới đây:

Xoa, bóp, day, lăn

Bấm, điểm, miết, xát

Phát, vờn, vận động

Rung, véo, vê, vờn

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau vai gáy mạn tính thường dẫn tới thiểu năng tuần hoàn não vì:

Gây ra hội chứng sống nền

Kích thích não vùng chẩm, co mạch não

Tuỷ cổ bị chèn ép, gây co mạch

Gây ra hội chứng suy nhược thần kinh

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công thức huyệt điều trị đau vai gáy do lạnh sau KHÔNG CÓ huyệt nào dưới đây:

Kiên tỉnh

Huyết hải

Đại trữ

Thiên tông

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyệt xa được chọn dựng điều trị đau vai gáy là:

Túc tam lý

Tam âm giao

Huyền chung

Khúc trì

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị đau vai gáy cấp dùng pháp điều trị nào dưới đây:

Khu phong, tán hàn, thông kinh hoạt lạc

Trừ phong thấp, bổ khí huyết

Bổ huyết, hành khí, hoạt huyết

Thanh nhiệt trừ thấp, bổ khí huyết

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những huyệt nào dưới đây không được dùng để điều trị đau vai gáy:

Huyệt tại chỗ : Phong trì, đại trữ, thiên tông, kiên tỉnh

Khúc trì, kiên ngung, túc tam lý

Lạc chẩm, huyền chung, đốc du

Huyệt ở xa : huyền chung, Dương lăng tuyền

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lựa chọn đơn huyệt điều trị đau vai gáy:

Phong trì, Đại truỳ, Đại trữ, Thiên tông, Kiên tỉnh

Phong trì, Phong thị, Kiên tỉnh, Kiên ngung, Dương lăng tuyền

Kiên tỉnh, Kiên ngung, Phế du, Túc tam lý, Nội đình

Phong trì, Thái dương, Khúc trì, Huyền chung

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp điều trị đau vai gáy mạn tính là:

Khu phong, tán hàn, bổ huyết, hoạt huyết

Thanh nhiệt trừ phong thấp, bổ khí huyết

Bổ khí huyết, hoạt huyết, an thần

Hành khí, hoạt huyết, lợi niệu trừ thấp

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đau vai gáy:

Giảm đau, giải phóng sự co cơ

Liệt kê danh mục thuốc bệnh nhân cần điều trị

Tư vấn tâm lý giải quyết tình trạng lo lắng của bệnh nhân

Hướng dẫn bệnh nhân tự xoa bóp để phòng và chữa bệnh

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình điều trị đau vai gáy cần tư vấn cho bệnh nhân những vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:

Cần tránh các loại hình lao động gây sang chấn, vi sang chấn đốt sống cổ

Chườm muối nóng hoặc ngải cứu sao với rượu nóng vào vùng vai gáy đau

Thường xuyên luyện tập nâng cao sức khỏe và xoa bóp gáy hàng ngày

Khi ngủ nên gối đầu cao và cần khởi động cơ vai gáy trước khi mang vác nặng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán đau lưng cấp do hàn thấp KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây:

Sợ lạnh, gai rét, rêu lưỡi trắng, mạch trầm xác

Đau lưng xảy ra đột ngột sau khi bị nhiễm lạnh, ẩm thấp

Đau nhiều, vận động cúi ngửa khó

Khám cơ lưng co cứng, ấn đau

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định tình trạng đau lưng cấp KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây:

Đau lưng, tư thế đi, đứng lệch người do đau

Chụp XQ có biểu hiện thoái hóa cột sống

Đau nhiều, vận động cúi, ngửa, quay, nghiêng khó

Khám cơ lưng co cứng, ấn đau

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán đau lưng cấp do khí trệ, huyết ứ dựa vào triệu chứng chủ yếu nào dưới đây:

Ấn các huyệt thận du, đại trường du bệnh nhân đau

Xảy ra do thực hiện động tác lưng mạnh, đột ngột không sinh lý

Đau nhiều, vận động cúi ngửa khó khăn

Khám cơ lưng co cứng, ấn đau

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán đau lưng mạn không có triệu chứng nào dưới đây

Ấn các huyệt thận du, đại trường du bệnh nhân đau

Đau âm ỉ, có lúc đau tăng, hay gặp trên bệnh nhân có thoái hóa cột sống

Có sưng, nóng, đỏ, đau, đôi khi có sốt nhẹ

Vận động đi lại , cúi, ngửa, nghiêng quay không thoải mái

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đau lưng KHÔNG CÓ mục nào dưới đây:

Giảm đau, giải phóng dự co cơ bằng phương pháp châm cứu

Hướng dẫn bệnh nhân phương pháp tự xoa bóp hàng ngày

Giảm đau, giải phóng dự co cơ bằng phương pháp xoa bóp

Tư vấn cho bệnh nhân tự dùng thuốc mỗi khi đau lưng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện chăm sóc bệnh nhân đau lưng bằng phương pháp xoa bóp cần chú ý một số vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:

Thủ thuật xoa bóp cần dịu dàng, thấm sâu, không thô bạo

Sử dụng 19 động tác xoa bóp cơ bản để điều trị cho bệnh nhân

Cần bấm huyệt trước cho giãn cơ để bệnh nhân nằm được lâu

Lựa chọn tư thế của bệnh nhân phải thoải mái khi tiến hành thủ thuật

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện chăm sóc bệnh nhân đau lưng bằng phương pháp châm cứu cần chú ý một số vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:

Lựa chọ tư thế nằm sấp hoặc nằm nghiêng

Không nên dùng phương pháp thủy châm kết hợp

Chọn huyệt thận du, đại trường du, ủy trung, huyệt á thị

Chọn thủ pháp châm tả nếu đau lưng cấp, châm bình bổ bình tả nếu đau lưng mạn

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần tư vấn cho bệnh nhân đau lưng một số vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:

Tránh các loại hình lao động gây sang chấn, vi sang chấn đốt sống lưng

Chườm muối nóng hoặc ngải cứu sao với rượu khi bị đau mỏi lưng

Hạn chế vận động khi có thoái hóa đốt sống, tăng cường vitamin trong chế độ ăn

Hàng ngày luyện tập các động tác cúi, ưỡn, quay, vỗ lưng để tạo cho cơ lưng luôn mềm dẻo

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đánh giá kết quả chăm sóc bệnh nhân đau lưng dựa vào tiêu chí nào dưới đây:

Tình trạng ăn ngủ

Tình trạng toàn thân

Tình trạng tại chỗ đau

Tình trạng tâm lý

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân thường gặp gây đau dây thần kinh toạ là:

Do các di tật bẩm sinh của cột sống

Viêm màng nhện tuỷ khu trú

Thoát vị đĩa đệm

Giãn tĩnh mạch quanh rễ

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Y học cổ truyền nguyên nhân nào dưới đây không gây ra đau dây thần kinh tọa:

Trúng phong hàn ở kinh lạc

Can thận âm hư

Do cơ địa nóng trong

Do huyết ứ, khí trệ ở kinh lạc

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân đau vùng thắt lưng, lan xuống mông, mặt sau đùi xuống khoeo chân, cẳng chân, đi lại khó khăn, gặp lạnh đau tăng, toàn thân có cảm giác sợ lạnh, rêu lưỡi trắng, mạch phù trì. Triệu chứng trên thuộc đau dây thần kinh tọa thể lâm sàng nào:

Thể Can Thận âm hư

Thể phong hàn phạm kinh lạc

Thể huyết ứ khí trệ

Do phong thấp nhiệt

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân đau âm ỉ vùng thắt lưng lan xuống mông, mặt sau đùi và chân, thường có cảm giác đau mỏi, nặng ở mông, bệnh kéo dài hay tái phát, có thể có teo cơ, toàn thân mệt mỏi, ăn ngủ kém, mạch trầm nhược. Triệu chứng trên thuộc đau dây thần kinh tọa thể lâm sàng nào:

Phong hàn phạm kinh lạc

Huyết ứ, khí trệ ở kinh lạc

Thận dương hư

Can Thận âm hư

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân đau nhói vùng thắt lưng sau khi mang vác nặng, đau tăng dần và lan xuống dưới mông, khoeo, theo đường kinh bàng quang, có lúc đau âm ỉ, lúc đau dữ dội, đau tăng khi ho, khi hắt hơi hoặc khi gập cổ đột ngột, nằm yên thì đỡ đau. Triệu chứng trên thuộc đau dây thần kinh tọa thể lâm sàng nào:

Phong hàn phạm kinh lạc

Can Thận âm hư, hàn thấp xâm nhập

Huyết ứ khí trệ ở kinh lạc

Do phong nhiệt

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack