vietjack.com

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án - Phần 18
Quiz

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án - Phần 18

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đặc điểm sau đây đều gợi ý chẩn đoán bệnh lý của tạng tỳ, NGOẠI TRỪ:

Da vàng

Cơ teo nhẽo

Môi nhợt nhạt

Hay giận dữ

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn đầu của các bệnh truyền nhiễm thuộc nguyên nhân gây bệnh nào dưới đây:

Phong hàn

Nội phong

Phong thấp

Phong nhiệt

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bệnh viêm khớp, phù dị ứng, chàm thuộc nguyên nhân gây bệnh nào dưới đây:

Phong hàn

Hàn thấp

Phong thấp

Phong nhiệt

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có một nhận xét KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc điểm nguyên nhân gây bệnh bên trong:

Hỷ là vui mừng, thái quá hại tâm

Nộ là bực tức, thái quá hại can

Ưu là suy tư, lo âu, thái quá hại tỳ

Bi là buồn, bi quan thái quá hại thận

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có một nhận xét KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc điểm nguyên nhân gây bệnh bên trong:

Khủng là khủng khiếp, thái quá hại can

Kinh là kinh hoàng, thái quá hại thận, hại tâm

Bi là bi quan, thái quá hại phế, hại tỳ

Tư là tư lự, lo âu, thái quá hại tỳ

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có một nhận xét KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc điểm nguyên nhân gây bệnh bên trong:

Khủng là khủng khiếp, thái quá hại can

Kinh là kinh hoàng, thái quá hại thận, hại tâm

Bi là bi quan, thái quá hại phế, hại tỳ

Tư là tư lự, lo âu, thái quá hại tỳ

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàn có các đặc điểm gây bệnh sau, NGOẠI TRỪ:

Là âm tà, gây tổn hại đến âm khí

Hay gây co cứng, chườm nóng đõ đau

Hay gây đau, điểm đau không di chuyển

Ngoại hàn thường gây bệnh ở biểu

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát sốt, nhức đầu, sổ mũi, sợ lạnh, sợ gió, rêu lưỡi vàng mỏng là do cảm nhiễm ngoại tà nào dưới đây:

Phong hàn

Phong nhiệt

Hàn thấp

Thử thấp

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không nên thực hiện kế hoạch nào dưới đây khi chăm sóc bệnh nhân ỉa chảy do thử thấp:

Cho bệnh nhân uống phương thuốc giải thử hóa thấp để cầm ỉa chảy

Không cho bệnh nhân ăn thức ăn tanh, sống, nhiều dầu mỡ trong thời gian điều trị

Cứu huyệt quan nguyên và cho uống phương thuốc kiện tỳ

Châm tả các huyệt trung quản, thiên khu, túc tam lý, hợp cốc

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sang chấn tinh thần gây bệnh suy nhược thần kinh được xếp vào nguyên nhân gây bệnh nào dưới đây:

Do ngoại nhân

Do nội nhân

Do bất nội ngoại nhân

Do Tâm huyết hư

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phong có các đặc điểm gây bệnh sau đây, NGOẠI TRỪ:

Lưu động và nhanh chóng chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác

Có 2 loại: nội phong và ngoại phong

Phong thuộc loại âm tà nên bệnh thường thuộc biểu

Huyết hư sinh phong thường gặp trong bệnh chàm, dị ứng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân ho kèm theo hắt hơi, chảy nước mũi trong là do nhiễm phải ngoại tà nào dưới đây:

Phong hàn

Phong nhiệt

Phong thấp

Hàn thấp

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đái buốt, đái rắt, đái máu, bí đái là biểu hiện bệnh của tạng phủ nào dưới đây:

Bàng quang hư chứng

Thận khí hư

Bàng quang thực chứng

Tiểu trường nhiệt

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngực sườn đầy tức kèm theo tính tình hay bực bội cáu gắt, nôn nóng, thiếu bình tĩnh thuộc chứng bệnh nào dưới đây:

Can khí uất kết

Đởm thực

Can huyết hư

Tâm nhiệt

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họng khô, răng đau, lung lay, ù tai, hoa mắt, nhức trong xương, đau lưng, mỏi gối, di tinh, ra mồ hôi trộm là biểu hiệnn triệu chứng của tạng phủ nào hư:

Thận âm hư

Thận dương hư

Can âm hư

Tâm âm hư

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân đói mà không muốn ăn, miệng nhạt là thuộc chứng bệnh nào dưới đây:

Vị nhiệt

Vị âm hư

Tỳ hư

Vị hàn

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Y học cổ truyền, sự chuyển hoá cơ bản trong cơ thể là do công năng của tạng tỳ, vì tỳ có chức năng nào dưới đây:

Tỳ chủ tứ chi, chủ cơ nhục

Tỳ thống nhiếp huyết

Tỳ chủ vận hoá

Tỳ thổ sinh Phế kim, khắc Thận thuỷ

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng nào dưới đây thuộc tạng phế:

Chủ vận hoá thuỷ thấp

Thông điều thuỷ đạo

Chủ huyết mạch

Thúc đẩy hoạt động của tạng phủ

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bệnh có biểu hiện đau ê ẩm vùng thắt lưng, đau nhức trong xương, ù tai, di tinh, liệt dương là triệu chứng bệnh lý của tạng phủ nào:

Tạng Tỳ

Tạng Can

Tạng Thận

Tạng Tâm

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Y học cổ truyền, Tâm chủ thần minh do có chức năng nào dưới đây:

Đứng đầu các tạng

Chủ về huyết mạch

Chủ về các hoạt động tinh thần, tư duy

Sinh ra tạng Tỳ, khắc tạng Phế

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, mất thăng bằng, chân tay run, co quắp, giảm thị lực, quáng gà là biểu hiện của chứng bệnh nào dưới đây

Thận âm hư

Can khí uất kết

Can huyết hư

Tâm dương hư

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốt cao điên cuồng, mê sảng, nói lảm nhảm, mạch nhanh, khát nhiều, chảy máu là bệnh lý của tạng phủ nào dưới đây:

Tâm nhiệt

Can huyết hư

Can khí uất

Thận âm hư

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mất ngủ, lẩn thẩn, hay quên, sợ hãi vô cớ là biểu hiện chứng bệnh:

Tâm hư

Can hư

Thận hư

Âm hư

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đái luôn, mót đái, đái đêm nhiều lần, chân tay lạnh, sợ lạnh, ỉa chảy buổi sáng sớm là biểu hiện của chứng bệnh:

Thận âm hư

Thận dương hư

Bàng quang hư

Bàng quang nhiệt

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tạng Tâm có chức năng nào dưới đây:

Chủ thần minh

Chủ khí

Chủ cốt tủy

Tàng huyết

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nằm ở tận cùng phía ngoài nếp gấp khuỷu tay khi gấp khuỷu tay một góc 45 là huyệt:

Khúc trạch

Xích trạch

Khúc trì

Thiếu hải

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí huyệt Tam âm giao từ lồi cao mắt cá trong xương chày đo lên 3 thốn:

Cách phía trước mào chày 1 khoát ngón tay

Nằm giữa xương chày và xương mác

Nằm ngay sát bờ sau trong xương chày

Nằm cách bờ sau trong xương chày 1 khoát ngón tay

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí huyệt Nội quan nằm từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn, huyệt nằm:

Ở giữa gân cơ gan tay lớn và gan tay bé

Ở phía ngoài gân cơ gan tay lớn

Ở khu cẳng tay sau

Ở giữa 2 xương trụ và xương quay

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí huyệt Túc tam lý từ Độc tỵ đo xuống:

3 thốn và cách mào chày 1 thốn

3 thốn và cách mào chày 1 khoát ngón tay

3 thốn và ngay sát bờ ngoài mào chày

3 khoát và cách mào chày 1 khoát ngón tay

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí huyệt Huyền chung từ lồi cao mắt cá ngoài đo lên 3 thốn:

Huyệt nằm ngay phía sau xương chày

Huyệt nằm ngay phía trước xương mác

Huyệt nằm ngay phía sau xương mác

Huyệt nằm phía trước của xương chày

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nằm trên đường trắng giữa từ rốn đo xuống 3 thốn là huyệt nào dưới đây:

Khí hải

Khúc cốt

Quan nguyên

Trung cực

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

trí huyệt Hợp cốc được xác định bằng cách:

Đặt ngón cái của bàn tay bên này vào hồ khẩu của bàn tay bên kia, tận cùng của đầu ngón tay cái ở đâu là huyệt, hơi chếch về phía ngón trỏ

Đặt đốt 1 ngón cái của bàn tay bên này vào hồ khẩu bàn tay bên kia, đầu ngón tay ở đâu là huyệt, hơi chếch về phía ngón trỏ

Đặt đốt 2 ngón cái bàn tay bên này vào hồ khẩu của bàn tay bên kia, tận cùng đầu ngón tay ở đâu là huyệt, hơi chếch về phía ngón trỏ

Đặt nếp gấp đốt 2 ngón cái bàn tay bên này vào hồ khẩu bàn tay bên kia, tận cùng của đầu ngón tay ở đâu là huyệt hơi chếch về phía ngón trỏ

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí huyệt Ngoại quan từ lằn chỉ cổ tay đo lên:

2 khoát giữa xương trụ và xương quay, huyệt ở khu cẳng tay sau

3 thốn giữa xương trụ và xương quay, huyệt ở khu cẳng tay trước

2 thốn giữa xương trụ và xương quay, huyệt ở khu cẳng tay sau

3 khoát giữa xương trụ và xương quay, huyệt ở khu cẳng tay trước

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí huyệt Phong trì từ giữa xương chẩm và cổ I đo ngang ra hai thốn, huyệt nằm ở chỗ lõm:

Phía trong cơ thang, trong cơ ức đòn chũm

Phía sau cơ thang, trước cơ ức đòn chũm

Trước cơ thang, trước cơ ức đòn chũm

Ngoài cơ thang, sau cơ ức đòn chũm

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nằm ở lằn chỉ cổ tay phía ngoài gân cơ duỗi chung ngón tay, bên trong gân duỗi riêng ngón út là vị trí huyệt

Khúc trì

Dương trì

Thái uyên

Thần môn

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí huyệt Trung quản từ rốn đo lên:

4 khoát, huyệt nằm trên đường trắng giữa rốn

3 thốn, huyệt nằm trên đường trắng giữa rốn

4 thốn, huyệt nằm trên đường trắng giữa rốn

3 khoát, huyệt nằm trên đường trắng giữa rốn

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ khe liên đốt D7 – D8 đo ngang ra 1,5 thốn là vị trí huyệt:

Tâm du

Đốc du

Can du

Cách du

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ khe liên đốt L2 – L3 đo ngang ra 1,5 thốn là vị trí huyệt:

Thận du

Mệnh môn

Vị du

Vị du

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ khe liên đốt D3 – D4 đo ngang ra 1,5 thốn là vị trí huyệt:

Đại trữ

Phong môn

Phế du

Tâm du

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí huyệt Xích trạch nằm ở trên đường ngang nếp gấp khuỷu tay:

Phía ngoài máng nhị đầu ngoài, phía ngoài gân cơ ngửa dài

Phía trong gân cơ nhị đầu, huyệt ở máng nhị đầu trong

Phía ngoài gân cơ nhị đầu, phía trong gân cơ ngửa dài

Phía ngoài gân cơ ngửa dài, phía trong gân cơ nhị đầu

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyệt Thống lý nằm trên đường nối từ huyệt Thiếu hải đến huyệt Thần môn và:

Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 1,5 thốn

Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn

Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 0,5 thốn

Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 1 thốn

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nằm trên lằn chỉ cổ tay, ở phía ngoài gân cơ gan tay lớn, ngoài mạch quay là huyệt:

Thái xung

Thái khê

Thái uyên

Thần môn

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyệt Thần môn nằm ở chỗ lõm giữa xương đậu và đầu dưới xương trụ trên lằn chỉ cổ tay và:

Ở phía ngoài chỗ bám gân cơ trụ trước

Ở trong chỗ bám gân cơ duỗi chung ngón tay

Ở phía trong gân cơ gan tay lớn

Ở phía ngoài mạch quay

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyệt Thập tuyên ở mười đầu ngón tay cách bờ tự do móng tay 2mm:

Về phía gan bàn tay

Về phía mu tay

Ở chính giữa ngón tay

Ở dưới móng tay

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyệt nằm ở chỗ lõm phía sau ngoài mấu chuyển lớn xương đùi trên cơ mông là huyệt:

Trật biên

Hoàn khiêu

Thừa phù

Thượng liêu

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí của huyệt Trật biên:

Từ huyệt Trường cường đo lên 2 thốn, đo ngang ra 3 thốn

Từ huyệt Trường cường đo lên 3 thốn, đo ngang ra 2 thốn

Trường cường đo xuống 2 thốn, đo ngang ra 3 thốn

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở mặt sau đùi, giữa nếp lằn mông là huyệt:

Trật biên

Thượng liêu

Thừa phù

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí huyệt Huyết hải:

Từ bờ trên xương bánh chè đo lên 1 thốn, vào trong 2 thốn

Từ bờ trên xương bánh chè đo lên 2 thốn, đo vào trong 1 thốn

Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 1 thốn đo ra ngoài 2 thốn

Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 1 thốn, đo vào trong 2
thốn

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí huyệt Lương khâu:

Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 1 thốn đo ra ngoài 2 thốn

Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo xuống 1 thốn, đo ra ngoài 2 thốn

Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo xuống 1 thốn và đo vào trong 2 thốn

Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 2 thốn, đo ra ngoài 1 thốn

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở chỗ lõm đầu dưới ngoài xương bánh chè là huyệt:

Huyết hải

Độc tỵ

Tất nhãn

Dương lăng tuyền

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack