50 câu hỏi
Huyệt Thiên xu còn có tên gọi khác là gì?
Thiên tân
Thiên đột
Thiên khu
Thiên khúc
Huyệt Trung phủ có tác dụng nào sau đây?
Trị họng đau, mất tiếng đột ngột
Trị ho, hen suyễn
Trị kinh không đều, thống kinh
Trị trường Vị viêm cấp và mạn tính
Vị trí huyệt Thần khuyết?
Chính giữa lỗ rốn
Rốn đo ngang 1,5 thốn
Rốn đo xuống 2 thốn
Rốn đo lên 3 thốn
Vị trí huyệt Khí hải?
Rốn đo ngang 1,5 thốn
Rốn thẳng xuống 1, 5 thốn
Rốn đo xuống 2 thốn
Rốn đo lên 3 thốn
Huyệt Khúc cốt có tác dụng nào sau đây?
Trị bệnh về kinh nguyệt, đới hạ
Trị bàng quang viêm, dịch hoàn viêm
Trị vùng hông sườn đau, tiêu hóa kém
Trị ho, hen suyễn
Huyệt Đại trữ thuộc đường kinh nào?
Tam bào
Đởm
Bàng quang
Đại trường
Vị trí huyệt Cách du:
Dưới gai đốt sống lưng 7, đo ngang ra 1,5 thốn
Dưới gai đốt sống lưng 5, đo ngang ra 1,5 thốn
Dưới gai sống lưng 4, đo ngang ra 1,5 thốn
Dưới gai sống lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn
Huyệt Cách du chủ trị:
Trị bệnh về tim, tâm thần phân liệt
Trị lao phổi, phổi viêm
Trị các bệnh có xuất huyết, máu thiếu
Trị các bệnh về mắt mạn tính, mộng thịt ở mắt
Vị trí huyệt Tỳ du:
Dưới gai sống lưng 8, đo ngang ra 1,5 thốn
Dưới gai sống lưng 9, đo ngang ra 1,5 thốn
Dưới gai sống lưng 10, đo ngang ra 1,5 thốn
Dưới gai sống lưng 11, đo ngang ra 1,5 thốn
Huyệt Tỳ du thuộc đường kinh nào?
Thận
Tâm
Bàng quang
Tiểu trường
Huyệt Thận du chủ trị:
Trị dạ dày đau, dạ dày viêm
Trị các bệnh về mắt mạn tính, mộng thịt ở mắt
Trị Thận viêm, tiểu dầm
Trị lưng đau, các cơ vùng lưng co giật
Vị trí huyệt Trật biên:
Ngang lỗ xương cùng thứ 4, cách Đốc Mạch 3 thốn
Ở chỗ lõm sau hậu môn và trước đầu xương cụt 0,3 thốn
Dưới gai sống thắt lưng 4, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Yêu Dương Quan
Dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn
Huyệt Trường cường chủ trị:
Trị trực tràng sa, trĩ
Trị vùng thắt lưng cùng đau nhức, liệt chi dưới
Trị Cảm mạo, phế Quản viêm
Trị thần kinh tọa đau, chi dưới liệt và tê đau
Huyệt Kiên tỉnh thuộc đường kinh nào?
Bàng quang
Tiểu trường
Đại trưởng
Đởm
Huyệt Thiên tỉnh chủ trị
Trị cánh tay và vai đau
Trị khớp khuỷu tay và tổ chức phầm mềm quanh khớp bị viêm
Trị ngón tay đau, ngón tay tê
Trị bả vai đau, cánh tay đau
Huyệt Ngoại quan chủ trị:
Trị quanh khớp vai và tổ chức phần mềm quanh khớp vai đau.
Trị khớp cổ tay và tổ chức mềm chung quanh viêm
Trị chi trên liệt, thần kinh gian sườn đau
Trị ngực đau, lưng và vai đau
Huyệt Giản sử thuộc đường kinh nào?
Phế
Thận
Can
Tâm bào
Huyệt Lương khâu chủ trị:
Trị khớp gối viêm, bệnh thuộc tổ chức phần mềm quanh khớp gối
Trị ho đờm, chóng mặt
Khớp gối viêm, tuyến vú viêm
Trị dạ dày đau, nôn mửa
Huyệt Thừa phù có tác dụng:
Trị thần kinh tọa đau, chi dưới liệt
Trị kinh nguyệt không đều, tử cung xuất huyết
Trị khớp gối viêm, kinh nguyệt không đều
Trị bụng đau, tiêu chảy
Huyệt Chí âm thuộc đường kinh nào?
Tỳ
Vị
Bàng quang
Thận
Có mấy tư thế ngồi khi châm:
4
5
6
7
Có mấy tư thế nằm khi châm cứu:
3
4
5
6
Thốn phân đoạn còn gọi là gì?
Thốn F
Thốn B
Thốn C
Thốn A
Dựa vào số thốn theo tài liệu cổ thì giữa hai góc tóc trán bao nhiêu thốn:
7
8
9
10
Dựa vào số thốn theo tài liệu cổ thì góc hai cung sườn đến rốn bao nhiêu thốn:
3
8
9
12
Dựa vào số thốn theo tài liệu cổ thì giữa rốn đến bờ trên xương vệ bao nhiêu thốn:
6,5
5
3
7
Dựa vào số thốn hiện nay từ mấu chuyển lớn đến ngay khớp gối là bao nhiêu thốn:
9
12,5
19
16
Dựa vào số thốn hiện nay từ nếp gấp khuỷu tay đến nếp gấp cổ tay là bao nhiêu thốn:
12
12,5
13
16
Các tai biến khi châm. Chọn câu sai:
Kim bị vít chặt không rút ra được
Say kim
Đắc khí
a và b đúng
Ngoài sử dụng điếu ngải và mồi ngải để cứu các thầy thuốc ngày nay còn sử dụng phương tiện gì để cứu ấm:
Đèn hồng ngoại
Đèn tử ngoại
Bóng đèn tròn dân dụng
Tất cả đúng
Cách cứu nào sau đây được xem là cứu bằng điếu ngải trực tiếp:
Cứu điếu ngải để yên
Cứu xoay tròn
Cứu điếu ngải lên xuống
Tất cả đúng
Các bệnh lý nào sau đây được chỉ định cứu:
Các bệnh lý hoặc rối loạn thuộc thể "Hàn" theo Đông y
Các bệnh lý hoặc rối loạn thuộc thể "Nhiệt" của Đông y
A và B đúng
A và B sai
Tác dụng của xoa bóp đối với hệ thần kinh, nếu kích thích nhẹ sẽ:
Hưng phấn
Ức chế
A và B đúng
A và B sai
Xoa bóp có thể làm cho nhiệt độ của da:
Tăng
Giảm
Bình thường
B và C đúng
Tác dụng của xoa bóp đối với quá trình trao đổi chất, khi xoa bóp toàn thân có thể tăng nhu cầu về dưỡng khí bao nhiêu %:
1 – 3%
4 -7%
5 -10%
6 -12%
Thường làm chậm rãi, nhẹ nhàng, thuận đường kinh. Có tác dụng:
Bổ
Tả
Bình
a và b đúng
Tác dụng của xoa:
Lý khí
Hòa trung
Thông khí huyết
Tất cả đúng
Tác dụng của miết. Chọn câu sai:
Khai khiếu, trấn tĩnh
Bình can giáng hỏa
Khu phong thanh nhiệt
Trẻ em ăn không tiêu
Cách chữa xoa bóp điều trị đau đầu:
Xoa bóp vùng đầu
Nếu do ngoại cảm thêm xoa bóp cổ gáy
Nếu do nội thương (tâm căn suy nhược): thêm xoa bóp lưng
Tất cả đúng
Xoa bóp điều trị đau lưng dùng huyệt nào sau đây:
Đại trữ, Phế du, Cách du
Thận du, Mệnh môn
A và B đúng
A và B sai
Vị trí cạo gió trong cảm mạo, trúng gió. Chọn câu sai?
Giữa sống lưng và tỏa sang hai bên mạng sườn
Các khớp đau mỏi nhiểu
Bắt gió ở giữa trán tại vị trí ấn đường
Chà sát hai bên mang tai
Vị trí cạo gió trường hợp bị ho:
Hai bên mạng sườn
Giữa sống lưng và đường thẳng trước ngực
Giữa sống lưng
Đường thẳng trước ngực
Vị trí cạo gió trường hợp bị nôn ọe, đau bụng, đi ngoài:
Từ trên hai bên mạng sườn xuống
Cạo trước ngực từ lõm cổ xuống
Cạo từ cánh tay đến các đầu ngón tay
Tất cả đúng
Không nên cạo gió trường hợp nào sau. Ngoại trừ:
Cho trẻ em, phụ nữ có thai
Người mắc bệnh tim mạch
Da liễu, cao huyết áp
Cảm mạo
Những thuốc hàn lương còn gọi là âm dược dùng để:
Thanh nhiệt hoả, giải độc
Tính chất trầm giáng chữa chứng nhiệt
Dương chứng
Tất cả đúng
Những thuốc ôn nhiệt còn gọi là dương dược dùng để:
Ôn trung, tán hàn
Tính chất thăng phù để chữa chứng hàn
Âm chứng
Tất cả đúng
Thuốc có vị chua có tác dụng. Ngoại trừ:
Thu liễm, cố sáp
Chống đau dùng để chữa chứng ra mồ hồi
Ỉa chảy, di tinh
Kinh nguyệt không đều
Thuốc có vị mặn vào tạng nào?
Tỳ
Vị
Tiểu trường
Thận
Thuốc có vị ngọt vào tạng nào?
Bàng quang
Tỳ.
Phế
Tâm bào
Thuốc có vị ngọt có tác dụng. Ngoại:
Hòa hoãn, giải co quắp cơ nhục
Nhuận trường
Chỉ khái
Bồi bổ cơ thể
