51 câu hỏi
Ra mồ hôi như tắm gọi là gì?
Tự hãn
Đạo hãn
Vong dương
Vong âm
Tác dụng chủ yếu của nhóm thuốc hóa thấp:
Trị kém ăn, người mệt mỏi
Bụng trướng đầy, nôn ói ra rất chua, nhiều đờm rãi
Tiêu chảy do thấp phạm trung tiêu gây trở ngại cho sự vận hóa của tỳ
Tất cả đúng
Thuốc hóa thấp có đặc điểm:
Mùi thơm, tính ấm
Hóa thấp trọc ứ đọng ở trung tiêu gây trở ngại khí cơ
Tỳ vận hóa thất thường
Tất cả đúng
Các thuốc trừ phong thấp thường quy vào kinh nào?
Phế, Đại trường, Tâm
Tâm bào, Tỳ, Vị
Bàng quang, Thận, Tiểu trường
Can, Thận, Tỳ
Nhóm thuốc khử phong thấp có đặc điểm:
Vị đắng hàn, hàn, tính nhiệt
Vị tân, khổ, tính ôn
Vị chua, ngọt, tính hàn
Vị cay, tính lương
Lưỡi không rêu là bệnh thuộc:
Vị âm hư
Tỳ âm hư
Thận âm hư
Tâm âm hư
Tây chân bị run là bệnh thuộc:
Phế âm hư
Can huyết hư
Can thận suy yếu
B và C đúng
Ra mồ hôi nhiều, dính nhớt gọi là gì?
Tự hàn
Đạo hãn
Vong dương. ( Ra mồ hôi như tắm)
Vong âm
Ra mồ hôi như tắm gọi là gì?
Tự hãn
Đạo hãn
Vong dương
Vong âm
Tự ra mồ hôi gọi là gì?
Tự hãn
Đạo hãn.( ra mồ hôi trộm)
Vong dương
Vong âm
Bát vị hoàn dùng chữa chứng:
Thận âm hư
Thận dương hư
Suy nhược cơ thể
Tất cả đúng
Thuốc hóa đàm có tác dụng. Ngoại trừ:
Loãng đàm, trừ đàm
Trúng phong, kinh giản
Phong đàm, hôn mê
Trừ phong thấp
Theo Đông Y, thuốc bình can tức phong được chia thành loại nào sau đây. Ngoại trừ:
Phương hương khai khiếu
Bình can tức phong
An thần
Hoạt huyết hóa ứ
Thuốc bình can tức phong, an thần có tác dụng. Ngoại trừ:
Trấn tâm, bình can
Tiềm dương
Hóa đàm
Chỉ kinh
Các vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm thuốc thanh phế chỉ khái:
Đại táo
Sinh địa
Tang bạch bì.( Hạt củ cải- la bạc tử; tiền hồ- nham phong; tô tử )
Đương quy
Các vị thuốc nào sau đây thuốc nhóm thuốc ôn hóa đàm hàn. Ngoại trừ:
Bán hạ
Cát cánh
Bạch giới tử. ( tạo giác; thiên nam tinh)
Phòng phong
Người âm hư không dùng thuốc:
Thanh nhiệt hóa đàm.( người dương hư không sử dụng)
Ôn hóa đàm hàn
A và B đúng
A và B sai
Điều trị bằng châm cứu Liệt mặt ngoại biên thì huyệt nào sau đây có tác dụng đặc trị:
Nghinh hương cùng bên
Nghinh hương đối bên
Hợp cốc cùng bên
Hợp cốc đối bên.( ôn châm; Phong nhiệt phạm lạc mạch sử dụng châm tả)
Kỹ thuật xoa bóp trong Liệt mặt ngoại biên:
Thầy thuốc đứng ở phía đầu người bệnh
Vuốt từ dưới cằm lên thái dương và từ trán hướng xuống tai
Xoa với các ngón tay khép kín, xoa thành những vòng nhỏ
Tất cả đúng.( Gõ nhẹ vùng trán quanh mắt với các đầu ngón tay)
Tập luyện cơ trong Liệt mặt ngoại biên. Chon câu sai.( Nhắm 2 mắt- mỉm cười huýt và thổi sáo- ngậm chặt miệng- cười thấy rang và nhếch môi trên- nhăn trán nhíu mày- hỉnh 2 cánh mũi- phát âm dùng môi)
Hỉnh hai cánh mũi
Nhăn trán và nhíu mày
Há miệng rộng
Cười thấy răng và nhếch môi trên
Tập luyện cơ trong Liệt mặt ngoại biên gồm phương pháp nào?
Mỉm cười
Nhắm hai mắt lại
A và B sai
A và B đúng
Vật lý trị liệu, phục hồi chức năng gồm nội dung nào sau?
Bảo vệ mắt trong lúc ngủ
Xoa bóp và chườm nóng cơ mặt vùng liệt
Tập luyện cơ bằng chủ động trợ giúp và tiến tới tập chủ động có đề kháng
Tất cả đúng
Kỹ thuật châm Liệt mặt ngoại biên thể Phong nhiệt phạm kinh lạc:
Châm tả
Châm bổ
Châm bình
Không châm mà cứu
Đau thắt lưng có liên quan mật thiết với tạng nào sau đây?
Can
Tâm
Thận
Tỳ
Những người bị Đau thắt lưng do Thận hư hàn không nên:
Uống nước đá
Uống nước ấm
Uống nước đun sôi để nguội
Tất cả đúng
Triệu chứng của Đau thắt lưng thể Phong hàn thấp:
Vùng thắt lưng đau nhiều khi gặp lạnh. Trở mình khó khăn
Rêu trắng dày
Mạch trầm trì có lực
Tất cả đúng
Pháp trị Đau vai gáy thể mạn tính. Chọn câu sai. ( Cấp: khưu phong tán hàn thông kinh lạc)
Ôn bổ can thận
Khu phong trừ thấp
Lợi tiểu
Tán hàn
Phương dược điều trị Đau vai gáy thể mạn tính.( Cấp: Tứ vận đào hồng gia giảm)
Độc hoạt ký sinh thang
Tam tý thang
A và B đúng
A và B sai
Phương pháp châm cứu Đau vai gáy mạn tính. Cứu vào huyệt nào. Chọn câu sai?
Quan nguyên
Khí hải
Tam âm giao.( thận du)
Nhân trung
Suy nhược thần kinh. Triệu chứng mệt mỏi, y học cổ truyền xếp vào chứng hư:
Khí, huyết hư
Âm hư
Dương hư
Tất cả đúng
Suy nhược thần kinh. Triệu chứng nóng trong người, cơn nóng phừng mặt, y học cổ truyền xếp vào chứng
Vong dương
Vong âm
Phát nhiệt
Phát hãn
Suy nhược thần kinh. Triệu chứng đánh trống ngực, hồi hộp, y học cổ truyền xếp vào chứng:
Chứng thoát
Tâm quý, Chính xung
Trúng phong kin
Trúng phong tạng phủ
Suy nhược thần kinh. Những rối loạn tâm thần như hay quên, hoạt động trí óc giảm sút, y học cổ truyền xếp vào chứng:
Kiện vong
Tọa điếng phong
Tróng phong
Chứng bế
Suy nhược thần kinh. Triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, y học cổ truyền xếp vào chứng: ( Khó ngủ: Thất miên)
Huyễn vậng
Tâm quý
Thất miên
Chính xung
Suy nhược thần kinh. Triệu chứng đau đầu, y học cổ truyền xếp vào chứng:
Đầu thống
Đầu trọng
Đầu trướng
Tất cả đúng
Huyệt nào sau đây dùng để cứu trong Viêm khớp dạng thấp thể Hàn tý. Ngoại trừ:
Quan nguyên
Khí hải
Túc tam lý. ( Tam âm giao)
Tình minh
Triệu chứng lâm sàng Viêm khớp dạng thấp thể Thấp tý. Chọn câu sai:
Các khớp nhức mỏi, đau một chỗ cố định
Tê bì, đau các cơ có tính cách trì nặng xuống
Co rút lại, vận động khó khăn. Miệng nhạt, rêu lưỡi trắng dính, mạch nhu hoãn
Đau nhức di chuyển từ khớp này sang khớp khác
Huyệt có dụng toàn thân dùng điều trị duy trì đề phong Viêm khớp dạng thấp tái phát. Ngoại trừ:
Phong môn
Phong trì
Huyết hải. Hợp cốc, Túc tam lý, Cách du
Bách hội
Phương dược dùng điều trị duy trì đề phong Viêm khớp dạng thấp tái phát:
Độc hoạt ký sinh thang gia Phụ tử chế
Bổ dương hoàn ngũ thang
Định suyễn thang
Bát vị
Phương dược dùng điều trị Viêm khớp dạng thấp thể Thấp tý:
Độc hoạt ký sinh thang
Ý dĩ nhân thang
Bát chính tán
Đại tần giao thang
Huyệt có dụng toàn thân dùng châm cứu trong Viêm khớp dạng thấp thể Thấp tý. Ngoại trừ:
Túc tam lý
Tam âm giao
Thái khê. Tỳ du, Huyết hải
Nhân trung
Trong quá trình chữa bệnh nếu một bên quá mạnh thì ta dùng:
Phép bổ
Phép tả
Phép bình
A và C đúng
Đường tuần hoàn của 12 kinh chính. Ba kinh âm ở tay đi từ hướng nào?
Từ bên trong ra bàn tay
Từ chân đi lên tay
Từ tay trái sang tay phải
Từ chân phải lên tay trái
Vị trí huyệt Phong long:
Đỉnh mắt cá chân ngoài lên 8 thốn
Từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn
Dưới mắt gối ngoài 6 thốn, phía ngoài xương mác 1 khoát ngón tay, dưới huyệt Túc Tam Lý 3 thốn
Điểm giữa nếp lằn chỉ mông
Lá Cà độc dược dùng liều bao nhiêu? ( Mạn đà la 0.1g 1 lần tối đa 0.2g 1 lần. 0.6g/24h. Thuốc độc bảng A):
0,2 – 0,3g
0,3 – 0,4g
0,4 – 0,5g
0,5 – 0,6g
Nếu trường hợp sốt lâu ngày tân dịch hao tổn mà cần phải tả hạ thì nên dùng thuốc:
Nhiệt hạ
Hàn hạ
A và B đúng
A và B sai
Thành phần hóa học của Bắc sa sâm:
Tinh dầu.( acid Tritepenic. Beta-sitoterol, polysaccharide…)
Alkaloids
A và B đúng
A và B sai
Yếu tố góp phần xuất hiện Liệt mặt ngoại biên thể Huyết ứ kinh lạc:
Sau viêm nhiễm
Sau khi gặp mưa gió
Sau chấn thương
Tất cả đúng
Phương pháp châm cứu điều trị Đau thắt lưng thể Phong hàn thấp. Châm bổ huyệt nào sau đây. Chọn câu sai:
Thận du
Âm lăng tuyền
Mệnh môn
Yêu dương quan, Thái khê
Phương dược điều trị Suy nhược thần kinh thể Tâm Tỳ hư:
Hữu quy phương
Quy tỳ thang
Sâm linh bạch truật thang
Sinh mạch tá
Tạng Tâm khai khiếu ra:
Lưỡi
Mắt ( can)
Tai.( Thận) ( Tỳ: miệng)
Mũi.( Phế )
