vietjack.com

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án - Phần 15
Quiz

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án - Phần 15

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dược liệu Đinh hương có tác dụng điều trị nào sau đây:

Sôi bụng, ỉa chảy, nôn

Ăn kém, đầy bụng

Đau dạy dày, Xuất huyết

Đau nhức xương khớp, ho

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Thuốc thanh nhiệt là những thuốc có tác dụng:

Thanh giải lý nhiệt

Giáng hóa

Lương huyết

Tả hạ

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc nào sao đây dùng để điều trị trong trường hợp bệnh nhân bị trĩ

Bồ công anh

Kim ngân hoa

Diếp cá

Sài đất

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuôc nào sau đây có công năng thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm tán kết:

Ngũ vị từ

Phong mật

Mạch nha

Bồ công anh

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng thuốc nào sau đây cần chú ý không nên dùng liều cao khi tân dịch đã hao tổn:

Thuốc thanh nhiệt giải độc

Thuốc thanh nhiệt giáng hỏa

Thuốc thanh nhiệt táo thấp

Thuốc thanh nhiệt lương huyết

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm thuốc thanh nhiệt lương huyết:

Kim ngân hoa

Chi tử

Hoàng bá

Sinh địa

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không được dùng thuốc thanh nhiệt trong các trường hơp: giải độc, âm hư hỏa vượng, tỷ vị hư hàn:

Đúng

Sai

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thanh nhiệt giải thử có đặc điểm: vị thường ngọt hoặc nhạt, tính bình hoặc hàn, thường có tác dụng sinh tản chi khát:

Đúng

Sai

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thanh nhiệt giải độc thường phối hợp với thuốc hoạt huyết?

Đúng

Sai

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống chỉ định dùng thuốc Bạch giới tử:

Ho suyễn

Đau do đàm khí

Ho khan

Cả 3 câu đều sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những vị thuốc nào sau đây là thuốc hóa đàm - chỉ khái - bình suyễn:

Bạch giới tử, Lai phụ từ, Mạn đà la

Toan táo nhân, Long châu quả, Bình vôi

Ngũ gia bì, Ké đầu ngựa, Mã tiền từ

Cúc hoa, Thăng ma, Sài hồ

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc Tang bạch bì là bộ phận nào của cây Dâu tằm:

Vỏ rễ

Cành

Quả

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công năng; Chi khái, bình suyễn, chỉ thống, sát trùng là của vị thuốc:

Mạn đà la c

Bạch thược

Long nhãn

Hà thủ ô

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không nên dùng thuốc thanh hóa hàn đàm, thanh phế chỉ khái ở bệnh nhân tiêu chảy do tỳ vị hư hàn:

Đúng

Sai

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc tức phong được chỉ định trong trường hợp nào?

Động kinh, co giật

Mất ngủ, rối loạn thần kinh thực vật

Hôn mê, bất tỉnh

Tinh thần bất an

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Long cốt chữa phiền táo, triều nhiệt ra mồ hôi trộm thường kết hợp với:

Mộc hương

Hương phụ

Hậu phác

Mẫu lệ

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc khai khiếu không được dùng kéo dài để tránh tồn thương nguyên khí:

Đúng

Sai

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dược liệu Liên tâm thuộc nhóm thuốc an thần:

Đúng

Sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc phần khí được chia làm mấy loại?

1 loại

2 loại

3 loại

4 loại

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc bổ khí là thuốc?

Kiện tỳ và bồ phế

Bổ tỳ và kiện tỳ

Bổ phế và kiện phế

Kiện phế và bổ tỳ

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ phận dùng của Đại kích:

Rễ

Thân

Hoa

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công năng chủ trị của Thương lục:

Trục thủy tả hạ trong phù thực chứng, phù thũng, đại tiêu tiên bí

Bổ thận có tinh sáp niệu

Sáp trường chỉ tả: ỉa chảy, đau bụng

Sinh tân chỉ khát mất máu dịch

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc trục thủy đưa nước ra ngoài cơ thề bằng đường:

Mồ hôi

Hơi thở

Đại tiện

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng thuốc liễm hãn thường không nên phối hợp thêm thuốc trấn an tâm thần, thanh nhiệt, bổ dương:

Đúng

Sai

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không nên dùng hoặc dùng thận trọng thuốc cố sáp trong trường hợp cơ thể hư nhược, ngoài tà đang còn ở phần biểu:

Đúng

Sai

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không nên dùng hoặc dùng thận trọng thuốc cố sáp trong trường hợp cơ thể hư nhược, ngoài tà đang còn ở phần biểu:

Đúng

Sai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ phận dùng của phúc bồn tử là:

Quả

Quả chín

Hoa

Búp

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính, vị cùa tang phiêu diêu là:

Tính bình, vị ngọt mặn

Tính bình, vị chua ngọt

Tính ấm, vị ngọt mặn

Tính ấm, vị chua ngọt

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính, vị cùa tang phiêu diêu là:

Tính bình, vị ngọt mặn

Tính bình, vị chua ngọt

Tính ấm, vị ngọt mặn

Tính ấm, vị chua ngọt

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bị sốt cao hoặc bụng đau dữ dội thì dùng ngay thuốc trừ giun:

Đúng

Sai

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ em nhiễm giun có biểu hiện:

Bụng to

Gầy xanh

Sắc mặt tái nhợt

Cả 3 câu A, B, C đều đúng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc trừ giun dùng trị giun kim khi hậu môn có biểu hiện:

Loét, sần sùi

Ngứa, loét

Phồng, Ngứa

Chảy máu

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Binh lang chữa bệnh sán dây có hiệu quả khi phối hợp với thuốc:

Hạt bí ngô

Mạch môn

Tỏi

Cam khương

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc nào sau đây điều trị trừ giun:

Phục linh

Thần khúc

Sử quân tử

Thương truật

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc trừ giun sán dùng trong trường hợp sau:

Trẻ em bị bụng ỏng, đít beo

Trẻ em ăm kém, hay nôn

Trẻ em ngủ nghiến răng

Trẻ em hay ngứa hậu môn

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nhóm thuốc nào điều trị bệnh thuộc thể biểu:

Thuốc trừ thấp

Thuốc trục thủy

Thuốc dùng ngoài

Cả 3 câu A, B, C đều đúng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các vị thuốc nào sau đây thuộc nhỏm thuốc dùng ngoài:

Sà sàng từ, đại phong từ, minh phản

Sà sàng tử, húa quân tử, binh lang

Ngũ vị tử, kim anh tử, phúc bồn tử

Ngũ vị tử, kim anh tử, phong mật

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên gọi khác của “phèn chua” là:

Bằng sa

Hùng hoàng

Minh phản

Đại phong tử

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc dùng ngoài thường ít độc tính nên có thể dùng liều cao:

Đúng

Sai

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng “thuốc dùng ngoài” có thể phối hợp với thuốc dùng trong để nâng cao hiệu quả:

Đúng

Sai

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc tồn tại trong tự nhiên dưới 3 dạng: thực vật, động vật, khoáng vật:

Đúng

Sai

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Y học cồ truyền, thuốc được cấu tạo từ khí trời, khí nước và khí đất:

Đúng

Sai

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cỏ mây phương pháp bào chê thuốc:

2

3

4

5

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có mấy dạng phối ngũ:

3

4

5

6

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích bào chế thuốc:

Làm mất hoặc giảm độc tính và tác dụng phụ của thuốc

Không làm thay đổi tính năng dược vật

Giữ lại các thành phần, bộ phận khác của thuốc

Cả 3 đều đúng

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phương pháp hỏa chế (bào chế thuốc bằng lừa) là:

Nung, lùi, tẩm, rủa, chưng, sao

Nung, sao, ngâm, chưng, lùi, chích

Nung, bào, lùi, sao, sấy, chích

Nung, thủy phi, tôi, sấy, ngâm, sao

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bào chế là phương pháp tổng hợp để:

Thay đổi nồng độ pH trong dược liệu

Thay đổi nống độ khí vị trong dược liệu

Thay đồi thể chất của vị thuốc

Thay đổi hình dạng - tính chất

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng trong chế biến của đậu xanh:

Giảm độc tính một sồ vị thuốc độc như mã tiền

Giúp cơ thể giải độc: Flavonoid có ưong vò hạt làm hạn chế tổn thương gan chuột gây ra bởi C14 hoặc một số thuốc trừ sâu

Tăng tác dụng bổ dưỡng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp chế thuốc với muối gọi là gì?

Tửu chế

Tiện chế

Diêm chế

Thố chế

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc thường được chế cam thảo, ngoại trừ:

Nhóm thuốc long đờm, chỉ ho: bán hạ, viễn chí...

Thuốc bổ: bạch truật...

Nhóm thuốc thăng dương khí: thăng ma, sài hồ..

Thuốc độc: phụ tử, mã tiền...

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack