vietjack.com

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án - Phần 13
Quiz

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án - Phần 13

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liệt dây thần kinh VII ngoại biên là một bệnh:

Hiếm gặp

Khá phổ biến

Ít phổ biến

Rất phổ biến

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liệt dây thần kinh VII ngoại biên là một bệnh hay xuất hiện ở:

Trẻ em

Nam giới

Nữ giới

Mọi giới

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bát cương trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt

Lý - hư - nhiệt

Biểu - thực - hàn

Biểu - hư - hàn

Biểu - thực - nhiệt 166.Nguyên nhân hay gặp

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân hay gặp nhất gây bệnh Liệt dây thần kinh VII ngoại biên theo Y học hiện đại là do:

Lạnh

Nhiễm trùng

Chấn thương

Lạnh, nhiễm trùng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn, bệnh nhân có biểu hiện:

Rêu lưỡi trắng dày, mạch phù sác

Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn

Rêu lưỡi trắng dày, mạch hoạt sác

Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch hoãn

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên, người ta có thể châm xuyên:

Hạ quan → Thính cung

Tình minh → Toản trúc

Đồng tử liêu → Thái dương

Giáp xa → Hạ quan

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt nên dùng phương pháp:

Châm bổ

Cứu

Châm tả

Ôn châm

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm tai giữa, viêm tai xương chủm, Zona tai là những nguyên nhân gây Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do:

Phong hàn

Phong nhiệt

Huyết ứ

Phong thấp

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sang chấn vùng đầu làm vỡ xương đá, xương chủm; mổ viêm tai xương chủm làm đứt dây thần kinh VII, là nguyên nhân gây liệt dây thần kinh VII ngoại biên do:

Phong hàn

Phong nhiệt

Huyết ứ

Phong thấp

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân có sốt, sợ gió sợ nóng, nước tiểu đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác là những biểu hiện trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do:

Phong nhiệt

Phong hàn

Ứ huyết

Chấn thương

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế dị ứng tức thì của nổi mẩn dị ứng là:

Truyền mẫn cảm thụ động bằng huyết thanh và trong huyết thanh không có kháng thể dị ứng

Truyền mẫn cảm thụ động bằng huyết thanh và trong huyết thanh có kháng thể dị ứng

Không truyền mẫn cảm thụ động bằng huyết thanh và trong huyết thanh không có kháng thể dị ứng

Không truyền mẫn cảm thụ động bằng huyết thanh và trong huyết thanh có kháng thể dị ứng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây nổi mẩn dị ứng theo y học cổ truyền là:

Nội nhân

Bất nội ngoại nhân

Ngoại nhân và bất nội ngoại nhân

Nội nhân, ngoại nhân và bất nội ngoại nhân

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế gây nổi mẩn dị ứng, ngoại tà thừa cơ xâm nhập vào cơ thể là do:

Chính khí thịnh

Tà khí thực

Dương vượng

Chính khí hư

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể lâm sàng thường gặp trong nổi mẩn dị ứng là:

Phong hàn và phong nhiệt

Khí huyết lưỡng hư

Xung nhâm thất điều

Trùng tích nội vưu

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Màu sắc ban trong thể phong hàn của nổi mẩn dị ứng là:

Đỏ

Trắng xanh

Hơi đỏ

Trắng xanh hoặc hơi đỏ

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu chứng về mạch thường gặp trong thể phong hàn của nổi mẩn dị ứng là:

Phù huyền

Phù sác

Phù hoãn

Phù khẩn

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất của ban trong nổi mẩn dị ứng thể phong hàn là:

Gặp gió thì lan nhanh

Gặp lạnh thì lan nhanh

Gặp nóng thì lan nhanh

Gặp gió hoặc lạnh thì lan nhanh

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất của ban trong nổi mẩn dị ứng thể phong nhiệt là:

Gặp lạnh thì lan nhanh

Gặp nóng thì lan nhanh

Gặp gió hoặc lạnh thì lan nhanh

Gặp gió hoặc nóng thì lan nhanh

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc nào sau đây KHÔNG dùng để điều trị nổi mẩn dị ứng thể phong hàn:

Thương nhĩ tử

Bạch chỉ

Phù bình

Tô tử

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào thường dùng trong châm cứu để điều trị nổi mẩn dị ứng thể phong hàn:

Cứu

Ôn châm

Cứu hoặc ôn châm

Chích nặn máu

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyệt nào sau đây thường dùng để chích nặn máu trong nổi mẩn dị ứng:

Đại chuỳ, khúc trì, huyết hải, túc tam lý

Đại chuỳ, khúc trì, túc tam lý, tam âm giao

Đại chuỳ, khúc trì, huyết hải, tam âm giao

Đại chuỳ, khúc trì, huyết hải, uỷ trung

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phép điều trị nổi mẩn dị ứng thể phong hàn là:

Khu phong, trừ thấp, điều hoà dinh vệ

Khu phong, tán hàn, điều hoà dinh vệ

Khu phong, thanh nhiệt, trừ thấp

Khu phong, thanh nhiệt, điều hoà dinh vệ

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng bệnh nổi mẩndị ứng ở bệnh nhân dị ứng với thức ăn, cần tránh những thức ăn có tính:

Cay

Đắng

Chua

Tanh

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân nổi mẩn dị ứng do ngoại nhân, trong phòng bệnh cần tránh:

Lao động nặng

Thức ăn sống

Thức ăn lạnh

Gió lạnh

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân nổi mẩn dị ứng do ăn uống, trong bài thuốc thường gia thêm:

Sơn tra, thần khúc

Táo nhân, viễn chí

Khương hoạt, tần giao

Trần bì, táo nhân

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thuốc nào sau đây có tác dụng khu phong điều trị nổi mẩn dị ứng thể phong hàn:

Quế chi

Sinh khương

Thương nhĩ tử

Ý dĩ nhân

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm huyệt nào sau đây có tác dụng bổ can thận, bổ khí huyết trong điều trị đau dây thần kinh tọa do phong hàn thấp:

Tam âm giao, Thái xung, Can du

Tam âm giao, Can du, Huyết hải, Túc tam lý

Thái xung, Túc tam lý, Can du, Huyết hải

Hợp cốc, Can du, Thận du, Dương lăng tuyền.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau thần kinh tọa do thoái hóa cột sống tương đương với thể nào dưới đây trong cách phân thể lâm sàng theo y học cổ truyền:

Phong nhiệt

Phong thấp

Phong thấp nhiệt

Phong hàn thấp

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo y học cổ truyền, trong đau dây thần kinh tọa thể phong hàn, sự lưu thông khí huyết của các đường kinh nào sau đây bị bế tắc:

Can, đởm

Bàng quang, đởm

Vị, đởm

Bàng quang, vị

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp điều trị của đau dây thần kinh tọa thể phong hàn là

Phát tán phong hàn

Ôn thông kinh lạc

Khu phong tán hàn - Ôn thông kinh lạc

Phát tán phong hàn - Ôn thông kinh lạc

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị đau dây thần kinh tọa thể phong hàn thấp, về mặt châm cứu, chúng ta cần:

Châm tả

Ôn điện châm

Châm bổ, ôn điện châm

Châm bổ, châm tả, ôn điện châm

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị đau dây thần kinh tọa thể phong hàn thấp, dùng bài thuốc:

Bát vị quế phụ thang gia giảm

Độc hoạt tang ký sinh thang gia giảm

Đào hồng tứ vật thang gia giảm

Độc hoạt thang gia giảm.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau dây thần kinh tọa thể phong hàn thấp tương ứng với đau thần kinh tọa do:

hoát vị đĩa đệm

Lạnh và ẩm thấp

Sang chấn

Gai hoặc thoái hóa cột sống

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phép điều trị của đau dây thần kinh tọa do phong thấp nhiệt là:

Khu phong thanh nhiệt trừ thấp

Khu phongthanh nhiệt trừ thấp, tư bổ can thận

Hành khí hoạt huyết

Khu phong thanh nhiệt trừ thấp - Hành khí hoạt huyết

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau dây thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm tương ứng với thể nào dưới đây trong cách phân thể lâm sàng theo y học cổ truyền:

Phong nhiệt

Phong thấp

Ứ huyết

Phong hàn thấp

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đau dây thần kinh tọa, nếu đau đơn thuần ở đường kinh đởm thì châm các huyệt:

Dương lăng tuyền, Dương phụ, Huyền chung

Dương lăng tuyền, Hoàn khiêu, Thừa phù

Hoàn khiêu, Ủy trung

Huyền chung, Thừa phù, Ủy trung

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau dây thần kinh tọa thể L5 có triệu chứng giống phong hàn xâm nhập vào kinh:

Bàng quang

Đởm

Bàng quang, Đởm

Thận

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Teo cơ là triệu chứng có thể gặp trong đau dây thần kinh tọa do:

Phong nhiệt

Phong thấp

Ứ huyết

Phong hàn thấp

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị đau dây thần kinh tọa thể do huyết ứ, dùng bài thuốc:

Độc hoạt tang ký sinh thang gia giảm

Đào hồng tứ vật thang gia giảm.

Độc hoạt thang gia giảm

Ý dĩ nhân thang gia giảm

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phép điều trị đau dây thần kinh tọa thể do huyết ứ

Hành khí hoạt huyết

Ôn thông kinh lạc

Phá ứ - Hành khí hoạt huyết

Phá ứ hoạt huyết

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đau dây thần kinh tọa, nếu đau dữ dội như kim châm và dao cắt ở một điểm thường do nguyên nhân:

Phong hàn thấp

Phong thấp nhiệt

Ứ huyết

Phong thấp

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đau dây thần kinh tọa, mạch sáp gặp trong thể do:

Phong hàn

Phong hàn thấp

Phong thấp nhiệt

Ứ huyết

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một qui luật cơ bản trong học thuyết âm dương là:

Âm dương đối lập

Âm dương sinh ra

Âm dương mất đi

Âm dương luôn tồn tại

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phạm trù cùa học thuyết âm dương là:

Luôn chuyển hóa hai mặt của âm dương

Trong âm có dương, trong dương có âm

Âm dương luôn đi đôi với nhau

Âm dương luôn tách rời nha

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu thiên suy (hư chứng) thì dùng phép chữa nào?

Thanh pháp

Tiêu pháp

Hòa pháp

Bổ pháp

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong YHCT thuộc tính của Dương dược là:

Đắng

Ngọt

Trầm

Lạnh

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tạng nào sau đây làm chủ huyết:

Tạng Tâm làm chủ huyết

Tạng Can làm chủ huyết

Tạng Tỳ làm chủ huyết

Cả 3 câu đều sai

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người có bệnh chóng mặt, da xanh, móng khô là biểu hiện bệnh ở tạng:

Ở tạng can

Ở tạng tâm

Ở tạng tỳ

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngũ tạng bao gồm có:

Tâm, can, tỳ, phế, thận

Tâm, can, tam tiêu, phế, đởm

Can, vị, phế, thận, bang quang

Tâm, can, tỳ, phế, tiểu trường

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chứng bệnh kém phát triển, trí tuệ đần độn thuộc tạng:

Tạng Tâm

Tạng Can

Tạng Tỳ

Tạng Thận

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack