vietjack.com

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án - Phần 12
Quiz

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án - Phần 12

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng lâm sàng của tạng thận là:

Thận dương hư

Thận dương thịnh

Thận âm hư, dương thịnh

Thận âm hư, dương hư

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tạng tâm có quan hệ biểu lý với phủ:

Đại trường

Tiểu trường

Tam tiêu

Bàng quang

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quan hệ ngũ hành tương sinh - tương khắc thì tạng Phế:

Sinh tâm hỏa, khắc tỳ thổ, quan hệ biểu lý với đại trường

Sinh thận thủy, khắc can mộc, quan hệ biểu lý với tiểu trường

Sinh thận thủy, khắc can mộc, quan hệ biểu lý với đại trường

Sinh can mộc, khắc tâm hỏa, quan hệ biểu lý với đại trường

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây không có ở bệnh nhân thận dương hư:

Tự hãn

Ngũ tâm phiền nhiệt

Đau lưng

Di tinh

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây không có ở bệnh nhân tâm dương hư:

Đánh trống ngực

Ngũ tâm phiền nhiệt

Mạch nhược

Sắc mặt xanh

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây không có ở bệnh nhân can âm hư

Thị lực giảm

Chân tay run giật co quắp

Lưỡi nhạt, ít rêu

Ngực sườn đầy tức

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người mệt vô lực, tiếng nói nhỏ, ho không có sức, thở ngắn, tự hãn, mặt trắng bệch, mạch hư nhược là những triệu chứng của hội chứng:

Phế nhiệt

Phế hàn

Phế âm hư

Phế khí hư

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật vã không ngủ, miệng khát, lưỡi miệng lở đau, chảy máu cam, chất lưỡi đỏ, mạch sác là những triệu chứng của hội chứng

Vị nhiệt

Can dương thịnh

Tâm âm hư

Tâm hỏa thịnh

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau mạn sườn, đau thượng vị, ăn kém, ợ hơi, ợ chua, ỉa chảy là những triệu chứng của hội chứng:

Tỳ vị hư nhược

Can tỳ bất hòa

Tỳ thận dương hư

Vị hỏa

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đánh trống ngực, thở ngắn, tự ra mồ hôi, người lạnh, tay chân lạnh, sắc mặt xanh, lưỡi nhạt, mạch nhược là những triệu chứng của hội chứng:

Tâm tỳ hư

Tâm âm hư

Tâm dương hư

Phế âm hư

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tạng phế có chức năng thông điều thủy đạo là nhờ tác dụng:

Tuyên phát

Khí hóa nước, tuyên phát

Túc giáng

Tuyên phát và túc giáng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân thanh giáng trọc là chức năng của:

Đại trường

Tiểu trường

Vị

Đại trường và tiểu trường

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Châm là dùng kim châm vào huyệt để kích thích phản ứng của cơ thể nhằm gây được tác dụng:

Giảm đau, điều hoà chức năng toàn thân

Điều hòa nhịp thở

Điều hòa chức năng toàn thân

Nâng cao sức đề kháng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vấn đề quan trọng bậc nhất của châm cứu là:

Kích thích các huyệt

Đắc khí

Ổn định huyết áp

Nâng cao sức đề kháng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủ thuật nào sau đây là châm bổ:

Châm nhanh, rút chậm; châm thuận chiều đường kinh; không vê kim

Châm chậm, rút nhanh; châm thuận chiều đường kinh; không vê kim

Châm chậm, rút nhanh; châm thuận chiều đường kinh; vê kim 5 phút/ lần

Châm chậm, rút nhanh; rút kim bịt lỗ kim lại; vê kim 5 phút/ lần

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủ thuật nào sau đây là châm tả:

Thở vào châm, thở ra hết rút kim; vê kim 5 phút/ lần; rút kim không cần bịt lỗ kim

Thở vào châm, thở ra hết rút kim; không vê kim

Thở vào rút kim, thở ra hết châm vào; vê kim 5 phút/ lần

Châm nhanh, rút chậm; vê kim 5 phút/ lần; rút kim cần bịt lỗ kim

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bổ - Tả là một thủ thuật được áp dụng để

Điều hòa hô hấp

Điều hòa âm dương

Nâng cao hơn nữa hiệu quả của châm sau khi đắc khí

Nâng cao hơn nữa hiệu quả của châm khi đắc khí

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định phương pháp cứu trong các trường hợp sau đây:

Do thực nhiệt

Do hư hàn

Do sốt cao

Bệnh cấp tính

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào sau đây cấm châm tuyệt đối:

Phụ nữ có kinh nguyệt

Người vừa lao động nặng xong

Người mắc bệnh tim

Người đang đói bụng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống chỉ định phương pháp cứu trong các trường hợp sau:

Đau thần kinh do lạnh

Do thực nhiệt

Bệnh mạn tính có đợt cấp

Bệnh xảy ra đột ngột

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tránh bỏng, trong khi cứu cho bệnh nhân chúng ta cần:

Động viên bệnh nhân cố gắng chịu nóng

Động viên bệnh nhân yên tĩnh

hầy thuốc cần ngồi cạnh bệnh nhân

Thầy thuốc cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cảm giác đắc khí được người bệnh ghi nhận là:

Nặng, chướng, tê tại chỗ châm

Nặng, chướng, tê tại chỗ châm, có thể lan lên trên hoặc xuống dưới

Nặng chướng, tê nhức tại chỗ châm, có thể lan lên trên hoặc xuống dưới

Nặng chướng, tê nhức tại chỗ châm

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định điều trị lớn nhất của châm cứu là:

Chống đau

Chống viêm

Chống dị ứng

Điều chỉnh rối loạn thực vật

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuyệt đối không sử dụng châm cứu trên:

Phụ nữ

Trẻ em

Người già

Người suy kiệt

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân của tình trạng kim bị gãy khi châm là:

Bệnh nhân không nằm yên khi châm

Thầy thuốc không loại bỏ kim rĩ khi châm

Kỹ thuật châm không đúng

Bệnh nhân gồng cơ khi châm

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đạt hiệu lực tốt nhất khi nấu một nồi nước xông trong điều trị cảm cúm, cần phải bỏ các lá thuốc vào nồi theo thứ tự sau:

Kháng sinh + hạ sốt; tinh dầu

Tinh dầu + kháng sinh; hạ sốt

Hạ sốt + tinh dầu; kháng sinh

Bỏ cùng một lần

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây là không đúng với cảm mạo phong hàn:

Phát sốt, không đổ mồ hôi, ho đờm trong loãng

Mạch phù khẩn, rêu trắng mỏng

Đổ mồ hôi nhiều, sợ gió, sợ lạnh

Đau đầu, ngạt mũi, ho đờm trong loãng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp điều trị của cảm mạo phong hàn là:

Khu phong tán hàn

Ôn thông kinh lạc

Phát tán phong hàn

Tân lương giải biểu

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp điều trị của cảm mạo phong nhiệt là:

Khu phong thanh nhiệt

Khu phong là chính, thanh nhiệt là phụ

Tân lương giải biểu

Tân ôn giải biểu

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bị cảm mạo phong nhiệt nên châm tả các huyệt:

Đại chùy, Phong trì, Hợp cốc, Xích trạch

Đại chùy, Hợp cốc, Khúc trì

Đại chùy, Hợp cốc, Khúc trì, Phong trì

Túc tam lý, Đại chùy, Phong môn

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây là không đúng với cảm mạo phong nhiệt

Sốt cao, sợ gió, không sợ lạnh, ra nhiều mồ hôi

Sốt cao, sợ gió, không sợ lạnh, mạch phù sác

Không đổ mồ hôi, mạch phù khẩn, đại tiện táo

Đại tiện táo, rêu vàng mỏng, sợ gió

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cảm cúm là chứng bệnh thường gặp nhất vào mùa:

Thu đông

Đông xuân

Bốn mùa

Hè thu

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các lá thuốc nấu nồi nước xông sau đây, lá có tác dụng hạ sốt là:

Bạc hà

Tre

Hành tỏi

Kinh giới

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bát cương ở bệnh nhân cảm mạo phong hàn là

Biểu - hư - hàn

Biểu - thực- nhiệt

Biểu - thực - hàn

Lý - thực - hàn

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị cảm mạo phong hàn, về mặt châm cứu, chúng ta nên:

Châm tả

Cứu

Châm bổ hoặc cứu

Châm tả hoặc cứu

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bị cảm mạo phong hàn nên châm tả các huyệt:

Đại chùy, Hợp cốc, Khúc trì

Đại chùy, Hợp cốc, Khúc trì, Phong trì

Túc tam lý, Đại chùy, Phong môn

Phong trì, Ngoại quan, Đại chùy, Liệt khuyết

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị cảm cúm bằng châm cứu, để nâng cao vệ khí cần châm huyệt:

Đại chùy

Ngoại quan

Túc tam lý

Hợp cố

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương pháp chữa cảm cúm sau đây, phương pháp nào được xem là đơn giản, an toàn, phục vụ tại nhà, có hiệu quả, hay được áp dụng ở trẻ em:

Nấu nước xông

Đánh gió

Châm cứu

Đánh gió, nấu nước xông

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp điều trị cảm theo Y học cổ truyền phổ biến và được ưa chuộng là:

Đánh gió

Nấu nước xông

Châm cứu

Đánh gió, nấu nước xông

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây có trong cảm mạo phong nhiệt:

Sốt cao, sợ gió, sợ lạnh, ra nhiều mồ hôi

Sốt cao, sợ gió, không sợ lạnh, mạch phù sác

Không đổ mồ hôi, mạch phù khẩn, đại tiện táo

Đại tiện táo, rêu vàng mỏng, sợ lạnh

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Y học cổ truyền, khi điều trị cảm cúm cơ bản phải:

Tán tà

Giải biểu

Giải biểu, tán tà

Tân ôn giải biểu

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời hành cảm mạo còn gọi là:

Cảm mạo

Cúm

Thương phong cảm mạo

Cảm mạo phong hàn

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cảm mạo phong hàn còn gọi là:

Thương phong cảm mạo

Thời hành cảm mạo

Cúm

Cảm mạo

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng bệnh cảm cúm, hằng ngày có thể day ấn huyệt:

Huyết hải, Tam âm giao

Hợp cốc

Túc tam lý, Hợp cốc

Túc tam lý

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ thể dễ bị cảm là do chức năng nào sau đây của cơ thể bị giảm sút:

Khí hóa

Phòng vệ

Cố nhiếp

Sưởi ấm

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu chứng về rêu lưỡi ở bệnh nhân cảm mạo phong nhiệt là:

Trắng mỏng

Vàng mỏng

Trắng dày

Vàng dày

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị cảm mạo phong nhiệt, về mặt châm cứu, chúng ta nên:

Châm bổ

Châm tả

Cứu

Châm bổ hoặc cứu

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán phân biệt cảm mạo phong hàn và cảm mạo phong nhiệt cần dựa vào các triệu chứng:

Mồ hôi, rêu lưỡi

Sợ lạnh, sợ gió, mạch

Mạch, mồ hôi

Mạch, mồ hôi, sợ gió, sợ lạnh, rêu lưỡi

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các lá thuốc nấu nồi nước xông sau đây, lá nào có tinh dầu là:

Bạc hà, Hương nhu, Tía tô, Kinh giới

Bạc hà, Tía tô, Hành, Tỏi

Tre, Bạc hà, Sả, Hương nhu, Tỏi

Chanh, Bưởi, Hương nhu, Hành, Kinh giới

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thủ thuật xoa bóp vùng đầu trong điều trị cảm cúm là

Xoa, véo, phân, hợp

Véo, phân, hợp, day, ấn, miết, vờn, chặt

Xoa, xát, day, ấn, miết

Phân, hợp, day, ấn, vờn, rung

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack