vietjack.com

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án - Phần 11
Quiz

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án - Phần 11

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cảm mạo phong hàn có triệu chứng:

Ho, hắt hơi

Không ho, hắt hơi

Ho, không sổ mũi

Ho, hắt hơi, sổ mũi

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lâu ngày, sợ lạnh, tay chân lạnh là triệu chứng của:

m hư nội nhiệt

Dương hư lý hàn

m dương lưỡng hư

Dương hư ngoại hàn

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh mõi mắt, có sốt và sợ lạnh với sốt ít sợ lạnh nhiều là:

Biểu hàn

Biểu nhiệt

Thực hàn

Thực nhiệt

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lúc sốt lúc rét là:

Nhiệt thiên thăng

Hàn thiện thẩn

Hàn nhiệt vãn lai

Hư nhiệt

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốt ngày càng tăng có quy luật là:

Hư nhiệt

Triều nhiệt

Thực nhiệt

Hàn nhiệt vãn lai

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh mõi mắt đại tiện táo, bụng đầy trướng là:

Hư hàn

Thực nhiệt

Thực hàn

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích xem mạch là để biết:

Khí huyết thịnh suy

Sự thịnh suy của các tạng phủ

Khí hư

Huyết hư

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiếng nói thiều thào là chứng:

Suy nhược

m hư

khí suy

Hư nhiệt

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vọng hình thái là xem:

Vẻ mặt, cử động, hình dáng

Tư thế, vẻ mặt, cử động

Hình dạng, tư thế, cử động

Hình dạng, tư thế, vẻ mặt

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổ chức cơ, mạch máu của lưỡi để đánh giá:

Rêu lưỡi hoặc chất lưỡi

Chất lưỡi

Rêu lưỡi

Rêu lưỡi và chất lưỡi

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời kỳ dựng nước, phương pháp chữa bệnh chủ yếu bằng:

Phương pháp truyền miệng

Viết sách

Vừa truyền miệng vừa viết sách

Đào tạo lương y

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp điều trị chủ yếu dùng toa căn bản vào thời kỳ

Đấu tranh giành độc lập lần thứ nhất (năm 111 trước công nguyên - 938 sau công nguyên)

Thời kỳ độc lập giữa các triều đại Ngô - Đinh - Lê - Lý - Trần - Hồ (939-406)

Thời kỳ độc lập giữa các triều đại hậu Lê - Tây sơn nhà Nguyễn (1428-1876)

Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết hợp hai nền y học sẽ có ý nghĩa:

Khoa học

Khoa học, dân tộc, đại chúng

Khoa học, dân tộc, tiến bộ nhất

Dân tộc, đại chúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết hợp 2 nền y học sẽ có ý nghĩa:

Đoàn kết cán bộ y tế, thừa kế kinh nghiệm

Đoàn kết đội ngũ cán bộ y tế

Thừa kế kinh nghiệm

Tăng cường cán bộ y học hiện đại

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp kết hợp 2 nền y học bao gồm:

Nhận thức tư tưởng, kiện toàn tổ chức, thừa kế kinh nghiệm

Nhận thức tư tưởng, đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ

Nhận thức tư tưởng, khuyến khích y học cổ truyền

Nhận thức tư tưởng, kiện toàn tổ chức, thừa kế kinh nghiệm, đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ, đẩy mạnh công tác nghiên cứu y học cổ truyền, có chính sách đãi ngộ, giải quyết vấn đề dược liệu

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ độc lập giữa các thời đại Hậu Lê, Tây Sơn, nhà Nguyễn (1428-1876) có những danh y và thầy thuốc nổi tiếng là:

Tuệ Tĩnh

Đỗng Trọng Phụng

Hải Thượng Lãn Ông

Lâm Thắng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công tác thừa kế y học cổ truyền bao gồm nghiên cứu:

Tác phẩm của các danh y

Bài thuốc

Cách trồng cây thuốc

Phương pháp phòng bệnh

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải quyết các vấn đề dược liệu gồm có:

Điều tra cây thuốc

Cách sử dụng thuốc

Thu hái thuốc

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xây dựng chính sách cán bộ toàn diện về đường lối kết hợp Y học cổ truyền với Y học hiện đại gồm:

Có chính sách đãi ngộ

Động viên cán bộ tham gia công tác y học cổ truyền

Đẩy mạnh công tác thừa kế

Giải thích cho cán bộ hiểu về công tác y học cổ truyền

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công tác thừa kế kinh nghiệm về Y học cổ truyền đòi hỏi:

Khảo sát kịp thời

Khảo sát bài thuốc

Nghiên cứu phương pháp điều trị

Soạn tài liệu học tập

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nền y học được phổ biến trong nhân dân vào thời kỳ Hùng Vương 2900 năm chủ yếu bằng:

Sách vở

Truyền miệng

Văn thơ

Thông tin

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời nhà Trần (1225 - 1339) có nhà danh y nổi tiếng là:

Đổng Phụng

Lâm Thẳng

Tuệ Tĩnh

Hải Thượng Lãn Ông

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc điều trị bệnh vào thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) chủ yếu bằng:

Thuốc Nam + Thuốc Tây

Thuốc Bắc

Thuốc Nam + Thuốc Bắc

Toa căn bản

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thiên nhiên có quá trình

Sinh - trưởng

Hoá - tàng

Thu và tàng

Sinh - trưởng - hoá - thu - tàng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ thể con người có quá trình:

Sinh

Trưởng

Sinh - trưởng - tráng - lão – di

Lão và di

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào quy loại ngũ hành ta có hành mộc tương ứng với:

Cây, vị chua

Cây, vị đắng

Cây, vị ngọt

Cây, vị mặn

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào quy loại của ngũ hành, trong thiên nhiên có:

Mộc, vị đắng

Hỏa, vị chua

Thổ, vị ngọt

Kim ,vị mặn

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào quy loại của ngũ hành, trong cơ thể có ngũ thể là:

Mạch thuộc Mộc

Cân thuộc Hỏa

Xương tuỷ thuộcThổ

Da lông thuộc Kim

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những hiện tượng của hành hoả:

Màu đỏ

Vị đắng

Mùa hạ

Lửa, màu đỏ, vị đắng, mùa hạ

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những hiện tượng của hành kim:

Kim loại, mùa thu

Màu vàng

Vị mặn

Mùa đông

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào quy loại của ngũ hành, trong cơ thể con người có:

Hỏa thì ngũ quan là mắt

Thổ thì ngũ quan là mũi

Kim thì ngũ quan là miệng

Thủy thì ngũ quan là tai

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những hiện tượng của hành thuỷ:

Đất

Màu xanh

Vị mặn, màu đen

Mùa thu

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy loại ngũ hành ta có:

Can biểu lý với đởm

Can biểu lý với tiểu trường

Can biểu lý với vị

Can biểu lý với đại trường

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy luật tương sinh biểu hiện:

Tâm hỏa sinh tỳ thổ

Tỳ thổ sinh thận thủy

Thận thủy sinh phế kim

Phế kim sinh can mộc

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy luật tương khắc biểu hiện

Can mộc khắc tâm hỏa

Tâm hỏa khắc phế kim

Phế kim khắc thận thủy

Thận thủy khắc can mộc

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh lý, hiện tượng tương thừa biểu hiện:

Hành nọ, tạng nọ không khắc được hành kia

Hành nọ, tạng nọ khắc hành kia, tạng kia quá mạnh

Hành nọ, tạng nọ sinh ra hành kia, tạng kia

Hành nọ, tạng nọ khắc hành kia, tạng kia

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào ngũ chí người ta có thể chẩn đoán:

Sợ hãi, bệnh ở can

Cười nói huyên thuyên, bệnh ở tỳ

Lo nghĩ, bệnh ở thận

Buồn rầu, bệnh ở phế

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào ngũ vị, ngũ sắc để xét tác dụng của vị thuốc:

Vị đắng, màu đỏ vào tỳ

Vị ngọt, màu vàng vào thận

Vị cay, màu trắng vào phế

Vị mặn, màu đen vào can

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào ngũ khiếu, ngũ thể ta có thể chẩn đoán

Bệnh ở cân, chân tay co quắp, bệnh thuộc can

Bệnh ở mũi, chảy máu cam, bệnh thuộc tỳ

Bệnh ở miệng, kém ăn, bệnh thuộc thận

Bệnh ở mạch (nhỏ, yếu), bệnh thuộc phế

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào ngũ sắc ta có thể chẩn đoán:

Màu vàng, bệnh thuộc phế

Màu trắng, bệnh thuộc tỳ

Màu xanh, bệnh thuộc can

Màu đỏ, bệnh thuộc thận

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo học thuyết ngũ hành, giận quá sẽ làm tổn thương đến:

Tâm

Can

Tỳ

Phế

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo học thuyết ngũ hành, sự phát sinh bệnh tật ở một tạng phủ có thể xảy ra ở các vị trí sau:

Chính tà, vi tà

Hư tà, tặc tà

Chính tà, hư tà, thực tà

Chính tà , hư tà, thực tà, vi tà, tặc tà

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo học thuyết ngũ hành, trong nhóm huyệt ngũ du:

Huyệt huỳnh là nơi kinh khí đi vào

Huyệt hợp là nơi kinh khí đi qua

Huyệt kinh là nơi kinh khí dồn lại

Huyệt tĩnh là nơi kinh khí đi ra

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vận dụng ngũ vị để bào chế, người ta:

Sao với dấm cho vị thuốc vào Tỳ

Sao với đường cho vị thuốc vào Can

Sao với muối cho vị thuốc vào Thận

Sao với gừng cho vị thuốc vào Tâm

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi tạng bị bệnh theo mùa:

Mùa xuân hay bị bệnh Tâm

Mùa hạ hay bị bệnh Tỳ

Mùa thu hay bị bệnh Phế

Mùa đông hay bị bệnh Can

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những hiện tượng của hành Mộc là:

Cây, màu xanh, vị ngọt

Cây, màu đỏ, vị chua

Cây, màu vàng, vị chua

Cây, màu xanh, vị chua

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những hiện tượng của hành Hỏa là:

Lửa, màu vàng, vị đắng

Lửa, màu đỏ, vị đắng

Lửa, màu xanh, vị ngọt

Lửa, màu đỏ, vị cay

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những hiện tượng của hành Thổ là

Đất, màu đỏ, vị ngọt

Đất, màu vàng, vị chua

Đất, màu vàng, vị ngọt

Đất, màu trắng, vị cay

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quan hệ ngũ hành tương sinh - tương khắc thì tạng thận:

Sinh tâm hỏa, khắc tỳ thổ, quan hệ biểu lý với bàng quang

Sinh tâm hỏa, khắc can mộc, quan hệ biểu lý với bàng quang

Sinh tỳ thổ, khắc can mộc, quan hệ biểu lý với bàng quang

Sinh can mộc, khắc tâm hỏa, quan hệ biểu lý với bàng quang

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng lâm sàng của tạng can là:

Can huyết hư

Can dương hư

Can dương thịnh

Can huyết hư, can dương thịnh

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack