50 câu hỏi
Trong giai đoạn đầu, chứng Vị quản thống thường biểu hiện:
Khí uất (trệ)
Hỏa uất
Huyết ứ
Tất cả đúng
Về sau do khí suy huyết kém chứng Vị quản thống sẽ diễn tiến theo thể:
Tỳ Vị hư hàn
Tỳ Vị hư nhiệt
Tỳ dương hư
Thận dương hư
Triệu chứng lâm sàng thể Khí uất trong Viêm loét dạ dày tá tràng. Chọn câu sai:
Yếu tố khởi phát cơn đau thường là nóng giận, cáu gắt
Rìa lưỡi đỏ, rêu vàng nhày
Mạch huyền hữu lực
Đau vùng hạ vị
Phép trị thể Khí uất trong Viêm loét dạ dày tá tràng:
Hành khí hoạt huyết
Sơ can lý khí giải uất an thần
Bổ can thận âm
Bổ khí huyết
Phương dược dùng điều trị thể Khí uất trong Viêm loét dạ dày tá tràng:
Sài hồ sơ can thang
Định suyễn thang
Tiêu giao gia uất kim
A và B đúng
Triệu chứng lâm sàng thể Hỏa uất trong Viêm loét dạ dày tá tràng:
Hơi thở hôi.
Miệng đắng
Lưỡi đỏ sẫm
Tất cả đúng
Phép trị thể Hỏa uất trong Viêm loét dạ dày tá tràng:
Thanh tâm tả hỏa
Thanh nhiệt lương huyết
Thanh hỏa trừ uất
Khai khiếu tỉnh thần
Phương dược dùng điều trị thể Hỏa uất trong Viêm loét dạ dày tá tràngL
Thân thống trục ứ thang
Hương cúc bồ đề nghệ
Huyết phủ trục ứ thang
Thập toàn đại bổ
Phương huyệt dùng châm cứu thể Hỏa uất trong Viêm loét dạ dày tá tràng. Châm tả huyệt nào sau đây?
Hợp cốc
Nội đình
Thần khuyết
A và B đúng
Triệu chứng lâm sàng thể Huyết ứ trong Viêm loét dạ dày tá tràng:
Chất lưỡi đỏ tím
Hoặc có điểm ứ huyết
Mạch hoạt
Tất cả đúng
Phép trị thể Huyết ứ trong Viêm loét dạ dày tá tràng:
Khu phong chỉ thống
Bình can giáng hỏa
Hoạt huyết, tiêu ứ chỉ huyết
Bổ can thận âm
Phương dược dùng điều trị thể Huyết ứ trong Viêm loét dạ dày tá tràng:
Hương cúc bồ đề nghệ
Tiêu dao gia Uất kim
Tứ vật đào đồng
Tất cả đúng
Phương huyệt dùng châm cứu thể Huyết ứ trong Viêm loét dạ dày tá tràng. Châm tả huyệt nào sau đây. Chọn câu sai?
Thái xung
Huyết hải
Bách hội
Hợp cốc
Triệu chứng lâm sàng thể Tỳ vị hư hàn trong Viêm loét dạ dày tá tràng?
Yếu tố khởi phát thường vào mùa lạnh
Lưỡi nhợt bệu, rêu trắng dày nhớt
A và B đúng
A và B sai
Phép trị thể Tỳ vị hư hàn trong Viêm loét dạ dày tá tràng:
Ôn trung kiện tỳ
Hoạt huyết hóa ứ
Bổ khí huyết
Khu phong trừ thấp
Phương dược dùng điều trị thể Tỳ vị hư hàn trong Viêm loét dạ dày tá tràng:
Định suyễn thang
Hoàng kỳ kiến trung thang
Huyết phủ trục ứ thang
Thân thống trục ứ thang
Viêm loét dạ dày tá tràng thể Tỳ vị hư hàn, nếu bệnh nhân mệt mỏi, chán ăn, lợm giọng thì bội them vị thuốc nào sau:
Hoàng kỳ
Cam thảo chích
A và B đúng
A và B sai
Nguyên nhân gây bệnh Viêm khớp dạng thấp theo quan niệm của Y học cổ truyền là do. Chọn câu sai?
Phong
Hàn
Thấp
Thấp
Phép trị Viêm khớp dạng thấp đợt tiến triển cấp tính theo Y học cổ truyền:
Thanh nhiệt khu phong hóa thấp
Hành khí hoạt huyết thông kinh lạc
Hóa đàm chỉ khái
An thần chỉ thống
Phương dược dùng điều trị Viêm khớp dạng thấp đợt tiến triển cấp tính:
Bạch hổ quế chi thang
Nhân sâm thang
Đương quy huỳnh kỳ thang
Tam tý thang
Phép trị Viêm khớp dạng thấp đợt mạn tính theo Y học cổ truyền:
Khu phong thanh nhiệt
Tán hàn giải biểu
Khu phong thanh nhiệt trừ thấp tán hàn
Khu phong trừ thấp thông kinh lạc
Phương dược dùng điều trị Viêm khớp dạng thấp đợt mạn tính:
Quyên tý thang
Tam tý thang
Độc hoạt ký sinh thang
Kỷ cúc địa hoàng hoàn
Phương huyệt có tác dụng toàn thân dùng điều trị Viêm khớp dạng thấp đợt mạn tính theo Y học cổ truyền:
Hợp cốc, Phong môn
Túc tam lý, Huyết hải
Đại chùy.
Tất cả đúng
Triệu chứng lâm sàng Viêm khớp dạng thấp thể Phong tý:
Đau nhiều khớp, đau di chuyển chạy từ khớp này sang khớp khác
Sợ gió, rêu lưỡi trắng, mạch phù
Thích mát, rêu lưỡi vàng
A và B đúng
Phép trị Viêm khớp dạng thấp thể Phong tý. Chọn câu sai:
Khu phong
Tán hàn trừ thấp
Thanh nhiệt
Hành khí hoạt huyết
Phương dược điều trị Viêm khớp dạng thấp thể Phong tý:
Phòng phong thang gia giảm
Hữu quy phương
Lục vị hoàn
Bát trân thang
Triệu chứng lâm sàng Viêm khớp dạng thấp thể Hàn tý
Trời lạnh đau tăng, chườm nóng đỡ đau
Tay chân lạnh, sợ lạnh, rêu trắng
Mạch huyền khẩn hoặc nhu hoãn
Tất cả đúng
Huyệt nào sau đây dùng để cứu trong Viêm khớp dạng thấp thể Hàn tý. Ngoại trừ:
Quan nguyên
Khí hải
Túc tam lý
Tình minh
Triệu chứng lâm sàng Viêm khớp dạng thấp thể Thấp tý. Chọn câu sai?
Các khớp nhức mỏi, đau một chỗ cố định
Tê bì, đau các cơ có tính cách trì nặng xuống
Co rút lại, vận động khó khăn
Đau nhức di chuyển từ khớp này sang khớp khác
Phát sinh nội phong là do, chọn câu sai:
Nhiệt cực sinh phong
Âm hư động phong
Khí suy sinh phong
Huyết hư sinh phong
Nguyên nhân của nội phong là do, chọn câu sai:
Nhiệt cực sinh phong
Huyết táo sinh phongc
Huyết hư sinh phong
Âm hư động phong
Những hoạt động tinh thần quá mức sẽ sinh ra:
Mất thăng bằng âm dương
Khí huyết không điều hoà
Rối loạn chức năng sinh lý
Nội phong vọng đọng
Đặc điểm nào không có quan hệ với ngoại cảm phong tà:
Nhức đầu, chóng mặt
Tự hãn
Bệnh hay di chuyển
Co giật
Ôn táo tà thường xuất hiện ở mùa:
Cuối thu đầu đông
Cuối đông đầu xuân
Cuối hạ đầu thu
Tất cả sai
Đặc điểm của ngoại phong là, chọn câu sai:
Phát bệnh nhanh
Đau nhiều khi lạnh
Hay di chuyển
Bệnh nhanh hết
Đặc điểm của nội phong là:
Hết bệnh nhanh
Di động
Gây co giật
Gây ngứa
Tính chất của nội phong là:
Hay phát sinh vào mùa xuân
Thường gây sốt cao, co giật
Phát bệnh nhanh, di chuyển
Gây phù nề, tê nhức
Đặc điểm gây bệnh của hàn tà là:
Nặng nề
Ngưng trệ
Dể thương tổn dương khí
Đau khớp di chuyển
Đặc điểm gây bệnh của thấp, chọn câu sai:
Tính nặng nề
Nhanh hết
Ngưng trệ
Đục bẩn
Đặc điểm gây bệnh của ngoại thấp, chọn câu sai:
Phong nhiệt
Phong hàn
Phong thấp
Hàn thấp
Đau khớp có tính chất di chuyển, không nóng đỏ, chườm nóng đỡ đau thuộc chứng:
Nặng nề
Cản trở lưu thông khí huyết
Tổn thương tỳ vị
Bệnh kéo dài mạn tính
Nguyên nhân gây bệnh bên ngoài có đặc điểm hay di chuyển hay biến hoá, xuất hiện đột ngột, theo mùa, nhanh hết:
Phong
Hàn
Thử
Thấp
Khi xem (vọng) lưỡi cần xem:
Chất lưỡi
Rêu lưỡi
Chất lưỡi hoặc rêu lưỡi
Chất lưỡi và rêu lưỡi
Thần là đánh giá sự hoạt động:
Về tinh thần, ý thức
Của các tạng phủ bên trong cơ thể biểu hiện ra ngoài
Của các tạng phủ
Câu a, b đúng
Đánh giá còn thần dựa vào các dấu hiệu như:
Mắt sáng, tỉnh táo, bệnh nhẹ, chính khí chưa tổn thương
Mắt sáng, tỉnh táo, bệnh nhẹ
Tỉnh táo, bệnh nhẹ, chỉnh khi chưa tổn thương
Tỉnh táo, mắt sáng
Sắc mặt xanh, môi xanh là thuộc:
Can âm hư
Can phong
Dương hư
Sắc mặt đen tối thuộc về
Tâm suy
Tỳ suy
Thận suy
Phế suy
Xem màu sắc, hình thái, cử động của lưỡi để đánh giá:
Rêu lưỡi
Chất lưỡi
Thay đổi lớp rêu trên bề mặt lưỡi
Tình trạng thịnh suy của khí huyết
Lưỡi đỏ tươi là chủ về:
Nhiệt thịnh
Hư nhiệt
Thực nhiệt
Ho lâu ngày khàn tiếng là:
Phế âm hư
Phế khí hư
Phế khí thực
Phế thận âm hư
