vietjack.com

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án - Phần 1
Quiz

1000+ câu Trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án - Phần 1

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ nào y học còn truyền miệng nhưng đã biết dùng thức ăn trị bệnh:

Thời kỳ dựng nước

Thời Kỳ Đấu Tranh Giành Độc Lập Lần Thứ I

Thời kỳ Độc Lập Giữa Các Triều Đại Ngô, Đình, Lê, Lý, Trần, Hồ

Thời Kỳ Đấu Tranh Giành Độc Lập Lần Thứ

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ty Lương Y đổi thành Viện Thái Y vào năm nào?

1257

1362

1378

1399

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Học thuyết âm dương nghiên cứu:

Sự hình thành cơ thể con người

Sự vận động và tiến hóa không ngừng của vật chất

A và B đúng

A và B sai

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí của huyệt Trung cực?

Rốn thẳng lên 6 thốn

Từ rốn đo ngang ra 2 thốn

Giữa chỗ lỏm bờ trên xương ức

Thẳng dưới rốn 4 thốn

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyệt Nhũ căn có tác dụng nào sau đây?

Trị thiếu sữa, viêm tuyến vú

Trị viêm màng ngực, viêm gan

Trị bệnh về kinh nguyệt, vô sinh

Trị đau dạ dày, ợ chua

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyệt Thần khuyết có phương pháp châm nào sau đây?

Châm xiên

Châm luồn dưới da

Cấm châm

Tất cả đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyệt Phong trì thuộc đường kinh nào?

Kinh Tam tiêu

Kinh Bàng quang

Kinh Đởm

Kinh Tâm bào

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuộc tính nào sau đây thuộc âm:

Bên ngoài.

Hoạt động.

Bên dưới.

Có xu hướng phân tán

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyệt Toản Trúc có tác dụng nào sau đây?

Trị đau đầu, đau mắt

Trị đau răng, viêm tai

Trị viêm mũi, viêm xoang

Tất cả đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kinh thủ thiếu âm Tâm. Khi bệnh sẽ xuất hiện các triệu chứng do nguyên nhân bên ngoài:

Đau vùng tim, khát muốn uống nước

Mắt đỏ

Cảm giác nóng trong người

Tiểu gắt

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các huyệt nào sau đây thuộc vùng đầu mặt cổ?

Suất cốc, Ấn đường, Nhân trung

Phong thị, Dương lăng tuyền, Tam âm giao

Thận du, Can du, Tâm du

Khúc trì, Ngoại quan, Tý nhu

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kinh túc thái dương Bàng quang. Khi bệnh sẽ xuất hiện các triệu chứng do nguyên nhân bên trong. Chọn câu sai:

Điên cuồng

Đau nhức giữa đỉnh đầu

Cảm giác như khí thượng nghịch gây nên đau đầu

Chảy máu cam

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kinh túc dương minh Vị. Biểu hiện của bệnh hư:

Trướng bụng, đầy hơi, khó tiêu

Hoa mắt, chóng mặt

Nước tiểu vàng

Sốt cao

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kinh thủ thái âm Phế. Khi bệnh sẽ xuất hiện các triệu chứng do nguyên nhân bên ngoài:

Ngực đầy trướng

Ho và khó thở

Đau nhiều ở hộ thượng đòn

Tất cả đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí huyết trong các đường kinh thay đổi trong ngày. Từ 17 giờ đến 19 giờ:

Giờ tuất (giờ của Tâm bào)

Giờ hợi (giờ của Tam tiêu)

Giờ dậu (giờ của Thận)

Giờ tý (giờ của Đởm)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí huyết trong các đường kinh thay đổi trong ngày. Từ 3 giờ đến 5 giờ: ( Bắt đầu – KT 1-3h Can: Phế- Đại Trường- Vị- Tỳ- Tâm- Tiểu Trường- Bàng QuangThận- Tâm bào- Tam tiêu- Đởm- Can) :

Giờ dần (giờ của Phế)

Giờ mão (giờ của Đại trường)

Giờ thìn (giờ của Vị)

Giờ tỵ (giờ của Tỳ)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chứng nội hàn trên lâm sàng thường gặp các loại nào sau đây. Chọn câu sai?

Tỳ vị hư hàn.

Thân dương hư.

Tâm dương hư.

Can dương hư

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi Hàn tà xâm nhập vào Tỳ sẽ gây ra các triệu chứng: ( Tỳ dương hư)

Đau nhức các khớp

Tiêu chảy, tay chân lạnh

Hoa mắt, chóng mặt

Xuất huyết dưới da

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phong gồm các bệnh chứng nào sau đây. Ngoại trừ:

Phong hàn

Phong nhiệt

Phong động

Phong thấp

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính của Phong:

Dương, hay co rút, kinh giật.

Hay bốc lên đầu mặt.

A và B đúng.

A và B sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Âm dương hỗ căn.( Đối lập: Mâu thuẫn; Hỗ căn: nương tựa; Tiêu trưởng: Mất đi và sinh trưởng; bình hành: cân bằng)

Mâu thuẫn, chế ước lẫn nhau

Cân bằng lẫn nhau

Nương tựa lẫn nhau

Tất cả đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây bệnh bên ngoài thì ngoại Phong thường gây bệnh với tạng nào? ( Can ố phong)

Thận

Tỳ

Can

Phế

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây bệnh bên trong bao gồm: ( hỷ, nộ, ai, ái, ố, cụ, dục: vui, giận, buồn, thương, ghét, sợ, dục)

Vui, buồn

Giận, lo

Nghĩ, kinh, sợ

Tất cả đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệm vụ của tiểu trường. ( Thanh: dưỡng trấp; trọc:phân)

Phân thanh, giáng trọc

Bài tiết nước tiểu

Bài tiết cặn bã

Tất cả đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tật phát sinh là do mất cân bằng âm dương trong cơ thể, nếu âm thịnh:

Sinh ngoại nhiệt. ( Dương thịnh sinh ngoại nhiệt)

Sinh nội nhiệt.( Âm hư sinh nội nhiệt)

Sinh ngoại hàn.( Dương hư sinh ngoại hàn)

Sinh nội hàn

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bệnh ở Đởm thường xuất hiện các triệu chứng.( Mật)

Vàng da, miệng đắng, nôn mửa ra chất đắng

Đau ngực, ho khan

Xuất huyết dưới da

Đau nhức các khớp

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Can khai khiếu ra:

Tóc

Mắt

Mũi

Lưỡi

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Can chủ về:

Tàng huyết

Sơ tiết

Chủ cân

Tất cả đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tạng có chức năng gì?

Chuyển hoá và tàng trữ tinh, khí, thần, huyết, tân, dịch

Thu nạp, tiêu hoá, hấp thụ, chuyển vận các chất từ đồ ăn uống và bài tiết các chất cặn bã của cơ thể ra ngoài => phủ

A và B đúng

A và B sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ thể người có phủ nào sau đây?

Tỳ, Vị

Tam tiêu, Bàng quang. ( Đởm. vị. tiểu trường, đại trường, bang quang, tam tiêu)

Can, Tâm

Phế, Tam tiêu

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có mấy loại kim châm:

3

4

5. ( kim nhỏ, kim dài, kim ba cạnh, kim cài loa tai, kim hoa mai: hào châm, trường châm, hoàn khiêu, nhĩ hoàn, kim hoa mai)

6

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim hoa mai dùng để làm gì?

Gõ trên mặt da

Châm vào huyệt

A và B đúng

A và B sai

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc khi chọn tư thế người bệnh:

Chọn tư thế sao cho vùng được châm được bộc lộ rõ nhất.

Người bệnh được thay đổi tư thế trong lúc châm nếu cảm thấy khó chịu

Bệnh nhân phải hoàn toàn thoải mái trong suốt thời gian lưu kim

A và C đúng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thốn F được quy ước:

Bằng chiều dài của đốt giữa ngón thứ 3 của chính cơ thể người ấy

Bằng chiều dài của đốt đầu tiên ngón thứ 3 của chính cơ thể người ấy

Bằng chiều dài của đốt giữa ngón thứ 4 của chính cơ thể người ấy

Bằng chiều dài của đốt giữa ngón thứ 2 của chính cơ thể người ấy

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những nội dung nào sau đây cần phải chú ý để đạt được yêu cầu khi châm kim qua da cho bệnh nhân không đau hoặc ít đau:

Cầm kim thật vững

Cầm thẳng kim

Lực châm phải tập trung ở đầu mũi kim

Tất cả đúng

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Góc châm của vùng cơ dày:

50 – 700

60 – 900

30 – 500

15 – 300

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thuốc hàn lương còn gọi là âm dược dùng để:

Thanh nhiệt hoả, giải độc

Tính chất trầm giáng chữa chứng nhiệt

Dương chứng

Tất cả đúng

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc có vị đắng có tác dụng:

Thanh nhiệt, chống viêm nhiễm

Sát khuẩn, trị mụn nhọt

Côn trùng cắn

Tất cả đúng

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc có vị đắng vào tạng nào?

Can

Thận

Phế

Tâm

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc có vị cay dùng để trị:

Cảm, đầy trướng, đau bụng

Nhức đầu, chóng mặt, nôn ói

Đau nhức các khớp

Ho, khò khè, khó thở

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thuốc ôn nhiệt còn gọi là dương dược dùng để:

Ôn trung, tán hàn

Tính chất thăng phù để chữa chứng hàn

Âm chứng

Tất cả đúng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc có vị cay vào tạng nào?

Tâm.

Phế.

Tỳ.

Can

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc ôn trung đa số:

Có vị cay, mùi thơm

Dùng làm gia vị, kích thích tiêu hóa

A và B đúng

A và B sai

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc hồi dương cứu nghịch không dùng trong các trường hợp nào sau. Chọn câu sai?

Trụy mạch do nhiễm khuẩn

Giảm cơn đau nội tạng

Người âm hư

Tân dịch hao tổn

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhục quế quy vào kinh nào:

Tiểu trường, Đại trường, Đởm

Thận, Tỳ, Tâm, Can

Tam tiêu, Tâm bào, Vị

Phế, Thận. Can

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng dược lý của Tiểu hồi hương:

Tán hàn, ấm can, ôn thận chỉ thống, lý khí khai vị

Bình can tiềm dương

Hành khí hoạt huyết chỉ thống

B và C đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm thuốc ôn lý trừ hàn (ôn trung):

Sinh địa

Đại hồi.( Can khương- gừng khô; thảo quả- quả đò ho; ngải cứu- y thảo; đại hồi bát giác hồi hương; tiểu hồi- hồi hương; Cao lương khương; sả-hương mao; đinh hương; ngô thù du; xuyên tiêu)

Câu kỷ tử

Bạch linh

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất chung của thuốc trừ hàn: ( Vị cay, tính ôn. Quy kinh tỳ vị. Mất tân dịch. Dạng dùng thuốc khô sắc hoặc tán bột):

Thường có tính ôn nhiệt, vị tân

Quy kinh Tỳ, Thận

Hoạt chất chủ yếu là tinh dầu

Tất cả đúng

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc trừ phong thấp là gì?

Thuốc có khả năng trừ được tà thấp ứ đọng bên trong cơ thể

Thuốc có khả năng trừ u cục trong cơ thề

Thuốc có khả năng trừ phong hàn trong cơ thể

Thuốc có khả năng trừ nhiệt độc trong cơ thể

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc trừ phong thấp chia thành các nhóm nào sau đây. Chọn câu sai?

Thuốc khử phong thấp

Thuốc hóa thấp

Thuốc lợi thấp

Thuốc hành thấp

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack