30 câu hỏi
Nội dung phát triển nguồn nhân lực không bao gồm hoạt động nào dưới đây?
Giáo dục
Đào tạo
Trả lương
Phát triển
Phát triển tập trung vào
Công việc hiện tại
Công việc hiện tại và công việc tương lai
Công việc dài hạn
Công việc tương lai
Đâu không phải là lý do chủ yếu để khẳng định công tác đào tạo và phát triển là quan trọng?
Đáp ứng yêu cầu công việc của tổ chức hay nói cách khác là để đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển tổ chức
Đáp ứng nhu cầu học tập, phát triển của người lao động
Giải pháp có tính chiến lược tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Giải pháp có tính chiến lược để xác định mức trả lương của doanh nghiệp
Đối với người lao động yếu tố nào dưới đây đáp ứng nhu cầu học tập, nâng cao trình độ tay nghề người lao động, tạo nên động cơ lao động tích cực, từ đó nâng cao năng suất và hiệu quả công việc?
Tuyển dụng nhân lực
Phân tích, thiết kế công việc
Đào tạo, phát triển nhân lực
Đãi ngộ nhân lực
Trong đào tạo các nhà quản trị, nội dung nào được những nhà quản trị giỏi, có kinh nghiệm thực hiện để đào tạo nhà quản trị trẻ?
Kèm cặp và hướng dẫn
Cung cấp kỹ năng, kinh nghiệm trước khi tiếp cận công việc mới
Luân chuyển công việc
Kèm cặp hướng dẫn, luân chuyển công việc và đào tạo về kỹ năng, kinh nghiệm
Phát triển quản trị trong doanh nghiệp tập trung vào mục tiêu nào dưới đây?
Cá nhân
Nhóm
Tổ chức
Cá nhân, nhóm và trong cả doanh nghiệp
Thiết lập mục tiêu cho phát triển cá nhân nhằm
Cải thiện khả năng cá nhân
Thúc đẩy nhân viên
Khẳng định bản thân trong việc đạt được mục tiêu
Cải thiện khả năng, thúc đẩy người lao động và giúp người lao động khẳng định được bản thân
Kỹ thuật phát triển nhóm được thiết kế không nhằm
Gia tăng kỹ năng làm việc nhóm
Nâng cao khả năng giao tiếp, truyền thông
Nâng cao khả năng ảnh hưởng đến người khác
Giảm năng suất làm việc nhóm
Mục đích chung của yếu tố nào dưới đây là để sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức?
Hoạch định chiến lược nguồn nhân lực
Tuyển dụng nhân lực
Phân tích, thiết kế công việc
Đào tạo, phát triển nhân lực
Lựa chọn các phương pháp và nguyên tắc áp dụng trong đào tạo là nội dung thuộc giai đoạn cơ bản nào trong tiến trình đào tạo nhân lực của doanh nghiệp?
Đánh giá nhu cầu
Đánh giá kết quả
Đào tạo huấn luyện
Đào tạo theo yêu cầu nhà quản trị
Các cấp độ đánh giá nhu cầu trong đào tạo nguồn nhân lực bao gồm các nội dung?
Phân tích tổ chức - Phân tích công việc – Phân tích nhân sự - Xác định mục tiêu đào tạo
Phân tích nhu cầu – Phân tích tổ chức – Phân tích cá nhân – Đánh giá kết quả đào tạo
Phân tích công việc – Phân tích nhân sự - Phân tích hành vi – Phân tích kết quả đào tạo
Đánh giá công việc – Đánh giá cá nhân – Đánh giá kết quả đào tạo
Đào tạo chính quy, tại chức hay các lớp bồi dưỡng thuộc hình thức đào tạo nguồn nhân lực nào?
Theo định hướng nội dung đào tạo
Theo mục đích nội dung đào tạo
Theo hình thức tổ chức đào tạo
Theo địa điểm/nơi đào tạo và theo đối tượng học viên
Trong các phương pháp đào tạo nhân lực dưới đây phương pháp nào được sử dụng rộng rãi nhất?
Đào tạo thông qua tình huống
Đào tạo thông qua xây dựng hành vi
Đào tạo tại nơi làm việc
Đào tạo thông qua hình thức đóng vai
Hiệu chỉnh hành vi tổ chức là thuật ngữ chung là việc thiết kế không nhằm tạo ra?
Hệ thống củng cố các hành vi mà tổ chức mong đợi
Không củng cố các hành vi mà tổ chức không mong muốn
Trừng phạt các hành vi mà tổ chức không muốn
Củng cố các hành vi mà tổ chức không mong muốn
Đào tạo nguồn nhân lực là một nguồn đầu tư sinh lời đáng kể, vì đào tạo nguồn nhân lực là yếu tố nào để đạt được sự phát triển của tổ chức một cách có hiệu quả nhất?
Là mục đích
Là phương tiện
Là thời cơ
Là mục đích
Các chương trình đào tạo nguồn nhân lực không cần phải đạt được yếu tố nào dưới đây?
Đảm bảo tiết kiệm và tối đa hóa lợi ích trong đào tạo
Không cần nhất quán với văn hóa và giá trị doanh nghiệp
Đảm bảo thống nhất với mục tiêu và mong muốn của đào tạo
Thống nhất và đáp ứng nhu cầu đào tạo của người lao động
Trong phát triển cá nhân, mục tiêu càng thách thức sẽ cho kết quả thực hiện càng cao khi xảy ra tình huống nào dưới đây?
Nhà quản trị tin rằng mục tiêu ấn định là phù hợp
Mục tiêu được cá nhân chấp nhận
Mục tiêu được điều chỉnh
Nhà quản trị mong đợi kết quả
Tiến trình đào tạo huấn luyện nhân lực trong doanh nghiệp có thể bao gồm các giai đoạn cơ bản theo thứ tự nào dưới đây?
Phân tích mục tiêu – Xác định nhu cầu – Đào tạo – Đánh giá kết quả
Phân tích nhu cầu – Lựa chọn phương pháp – Đào tạo – Đánh giá kết quả
Đánh giá nhu cầu – Xây dựng tiêu chuẩn – Đào tạo – Đánh giá kết quả
Đánh giá nhu cầu – Đào tạo – Đánh giá kết quả
Chức năng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực được hiểu là tiến trình nào dưới đây của doanh nghiệp?
Một tiến trình liên tục, không ngừng hướng tới thực hiện các mục tiêu
Một tiến trình cung cấp thông tin cho người lao động
Một trong những chức năng thuộc nhóm chức năng thu hút nhân lực
Quá trình kết hợp mục tiêu của cá nhân với mục tiêu chung
Đây là hình thức đào tạo về các kỹ năng, cách thức, phương pháp làm việc điển hình trong doanh nghiệp. Khi nhân viên chuyển sang doanh nghiệp khác, kỹ năng đào tạo đó thường không áp dụng được nữa.
Đào tạo tại nơi làm việc
Đào tạo ngoài nơi làm việc
Đào tạo mới và đào tạo lại
Đào tạo định hướng doanh nghiệp
"Training on Job" khi đề cập đến đào tạo được hiểu là
Đào tạo ngoài nơi làm việc
Đào tạo mới
Đào tạo lại
Đào tạo tại nơi làm việc
Đánh giá thực hiện công việc của nhân viên không nhằm mục đích?
Giúp nhân viên điều chỉnh, sửa chữa các sai sót trong quá trình làm việc, nâng cao và hoàn thiện hiệu năng làm việc của cá nhân
Giúp doanh nghiệp có cơ sở dự báo nhân sự trong tương lai, có kế hoạch đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
Giúp doanh nghiệp có cơ sở để hoạch định nguồn nhân lực
Giúp nhân viên tăng những hành vi thiếu định hướng trong quá trình thực hiện công việc
Đánh giá thực hiện công việc trong doanh nghiệp không nhằm
Sử dụng như công cụ tạo lập và củng cố văn hóa và các giá trị của doanh nghiệp
Bảo đảm cho việc điều chỉnh hành vi của nhân viên tại nơi làm việc
Nhất quán giữa hành vi cá nhân với văn hóa doanh nghiệp
Giảm sự nhất quán giữa hành vi cá nhân với văn hóa doanh nghiệp
Khi đánh giá độ tin cậy của thực hiện công việc/thành tích cá nhân thì điều quan trọng là phải xác định nội dung quan trọng nào dưới đây?
Loại tiêu chuẩn nào được xây dựng
Thước đo nào được sử dụng
Ai là người thực hiện đánh giá
Ai sẽ đánh giá, tiêu chuẩn và thước đo nào được sử dụng
Các tiêu chuẩn xây dựng trong đánh giá thực hiện công việc được xem là có độ tin cậy cao khi nào?
Có sự phân biệt rõ ràng về mức độ (các mức, thang điểm đảm bảo sự phân biệt)
Phản ánh sự khác nhau về mức độ cao, thấp của việc thực hiện công việc
Thuận lợi cho việc tiến hành đo lường, kiểm định
Có sự phân biệt về mức độ cao thấp của công việc được thực hiện, phân biệt về mức độ và tạo thuận lợi cho việc tiến hành đo lường kiểm định
Trong thiết lập tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc, tiêu chuẩn đánh giá phải tuân thủ yêu cầu nào dưới đây?
Tiêu chuẩn đưa ra phải dễ hiểu
Tiêu chuẩn nên mang tính thách thức và thực tế cho cá nhân
Tiêu chuẩn phải được công bố rõ ràng, thời gian phải cụ thể, mục tiêu phải dễ thấy, dễ đo lường
Tiêu chuẩn dễ hiểu, rõ ràng, thời gian cụ thể, dễ đo lường và tiêu chuẩn phải mang tính thách thức và thực tế cho cá nhân
Nhà quản trị ghi lại những sai sót, trục trặc lớn hay những kết quả tốt trong việc thực hiện công việc của nhân viên, những kết quả bình thường sẽ không được ghi lại là nội dung chủ yếu của phương pháp đánh giá thực hiện công việc nào?
Phương pháp xếp hạng luân phiên
Phương pháp phê bình lưu giữ
Phương pháp quan sát hành vi
Phương pháp định lượng
Đánh giá thực hiện công việc được xem là một cơ chế kiểm soát về thông tin phản hồi đối với cá nhân và toàn hệ thống tổ chức về các công việc đang tiến hành. Nếu thiếu thông tin về thực hiện công việc, nhà quản trị sẽ rơi vào trạng thái nào dưới đây?
Không biết được người lao động mong muốn gì và phải đáp ứng như thế nào
Không nắm được diễn biến quan hệ lao động trong doanh nghiệp
Không biết được nhân viên có thực hiện đúng mục tiêu, theo đúng cách thức và tiêu chuẩn mong muốn hay không
Không xây dựng được hệ thống trả công lao động trong doanh nghiệp
Đánh giá thực hiện công việc theo cách truyền thống (đánh giá một cá nhân trên cơ sở so sánh với người khác) có thể dẫn tới điều nào dưới đây?
Dễ dàng cho kết quả chính xác, khách quan
Không cho kết quả đầy đủ, khách quan, cũng như việc đáp ứng nguyện vọng cá nhân
Bị phản tác dụng và đôi khi tạo ra sự cạnh tranh theo hướng tiêu cực hơn là hợp tác
Cung cấp thông tin tương đối đầy đủ, hỗ trợ cho việc trả công hợp lý
Thực hiện định giá công việc và nghiên cứu tiền lương trên thị trường sẽ giúp cho doanh nghiệp đảm bảo được nội dung nào dưới đây?
Minh bạch và công khai trong trả công cho người lao động
Công bằng nội bộ và tính công bằng với thị trường bên ngoài trong trả công
Cân đối trong trả công người lao động so với bên ngoài
Hiệu quả trong cơ cấu trả công cho người lao động
