18 câu hỏi
Cô Thu làm nghề kinh doanh dưa hấu. Trung bình cô mua 1 trái dưa hấu với giá 20000 và bán lại với giá 35000/trái. Lượng dưa trung bình cô bán được mỗi ngày là 300 trái với độ lệch chuẩn là 10. Số dưa không bán hết trong ngày cô bán rẻ lại cho một cửa hàng khác với giá bằng mọt nửa giá vốn
Hãy tính số trái dưa hấu cần thiết mà cô Thu nên mua về mỗi ngày để bán?
302
303
301
297
Cô Thu làm nghề kinh doanh dưa hấu. Trung bình cô mua 1 trái dưa hấu với giá 20000 và bán lại với giá 35000/trái. Lượng dưa trung bình cô bán được mỗi ngày là 300 trái với độ lệch chuẩn là 10. Số dưa không bán hết trong ngày cô bán rẻ lại cho một cửa hàng khác với giá bằng mọt nửa giá vốn
Tính xác suất mà cô Thu bán được ít hơn hoặc bằng 320 trái dưa hấu?
92.77%
97.72%
43.62%
42.52%
Cô Đào làm nghề kinh doanh cá cơm. Trung bình cô mua 1 con cá với giá 2000 và bán lại với giá 3000/con. Lượng cá trung bình cô bán được mỗi ngày là 250 con với độ lệch chuẩn là 7. Số cá không bán hết trong ngày cô dùng để ăn
Hãy tính số con cá cơm cần thiết mà cô Đào nên mua mỗi ngày?
247
246
253
254
Cô Đào làm nghề kinh doanh cá cơm. Trung bình cô mua 1 con cá với giá 2000 và bán lại với giá 3000/con. Lượng cá trung bình cô bán được mỗi ngày là 250 con với độ lệch chuẩn là 7. Số cá không bán hết trong ngày cô dùng để ăn
Tính xác suất mà cô Đào bán được ít hơn hoặc bằng 240 con cá cơm?
7.32%
7.65%
5.67%
6.57%
Cô Đào làm nghề kinh doanh cá cơm. Trung bình cô mua 1 con cá với giá 2000 và bán lại với giá 3000/con. Lượng cá trung bình cô bán được mỗi ngày là 250 con với độ lệch chuẩn là 7. Số cá không bán hết trong ngày cô dùng để ăn
Tính xác suất mà cô Đào bán được ít hơn hoặc bằng 255 con cá cơm?
67.24%
76.24%
24.76%
74.26%
Công ty A chuyên cung cấp bánh ngọt. Công ty đang cân nhắc vấn đề nên sản xuất bao nhiêu thùng bánh ngọt để bán trong ngày. Chi phí sản xuât slaf 300.000đ/ thùng, giá bán là 550.000đ/thùng. Bánh ngọt chỉ có hạn sử dụng trong ngày. Nếu không bán hết sẽ phải hủy. Bộ phận marketing đã ước tính nhu cầu bánh ngọt của thị trường có xác suất như sau:
Có 12 ngày 5 thùng
7 ngày bán được | 9 thùng |
9 ngày bán được | 8 thùng |
10 ngày bán được | 7 thùng |
12 ngày bán được | 6 thùng |
Công ty A nên mua bao nhiêu thùng bánh ngọt trong ngày để bán để có lợi nhuận tối đa?
6
7
8
9
Công ty A chuyên cung cấp bánh ngọt. Công ty đang cân nhắc vấn đề nên sản xuất bao nhiêu thùng bánh ngọt để bán trong ngày. Chi phí sản xuât slaf 300.000đ/ thùng, giá bán là 550.000đ/thùng. Bánh ngọt chỉ có hạn sử dụng trong ngày. Nếu không bán hết sẽ phải hủy. Bộ phận marketing đã ước tính nhu cầu bánh ngọt của thị trường có xác suất như sau:
Có 12 ngày 5 thùng
7 ngày bán được | 9 thùng |
9 ngày bán được | 8 thùng |
10 ngày bán được | 7 thùng |
12 ngày bán được | 6 thùng |
Xác suất bán được lớn hơn hoặc bằng 8 thùng bánh ngọt là:
0.52
0.32
0.44
0.2
Công ty A chuyên cung cấp bánh ngọt. Công ty đang cân nhắc vấn đề nên sản xuất bao nhiêu thùng bánh ngọt để bán trong ngày. Chi phí sản xuât slaf 300.000đ/ thùng, giá bán là 550.000đ/thùng. Bánh ngọt chỉ có hạn sử dụng trong ngày. Nếu không bán hết sẽ phải hủy. Bộ phận marketing đã ước tính nhu cầu bánh ngọt của thị trường có xác suất như sau:
Có 12 ngày 5 thùng
7 ngày bán được | 9 thùng |
9 ngày bán được | 8 thùng |
10 ngày bán được | 7 thùng |
12 ngày bán được | 6 thùng |
Xác suất bán được lớn hơn hoặc bằng 6 thùng bánh ngọt là:
0.24
0.76
0.52
0.62
Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)
Phương án | Thị trường tốt | Thị trường bình thường | Thị trường xấu |
Quỹ A | 10000 | 2000 | -5000 |
Quỹ B | 6000 | 4000 | 0 |
Xác suất | 0,2 | 0,3 | 0,5 |
Cây quyết định cho tình huống trên có bao nhiêu nhánh phương án:
4
3
2
1
Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)
Phương án | Thị trường tốt | Thị trường bình thường | Thị trường xấu |
Quỹ A | 10000 | 2000 | -5000 |
Quỹ B | 6000 | 4000 | 0 |
Xác suất | 0,2 | 0,3 | 0,5 |
Câu quyết định trên có bao nhiêu nút quyết định?
1
2
3
4
Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)
Phương án | Thị trường tốt | Thị trường bình thường | Thị trường xấu |
Quỹ A | 10000 | 2000 | -5000 |
Quỹ B | 6000 | 4000 | 0 |
Xác suất | 0,2 | 0,3 | 0,5 |
Đối với phương án đầu tư vào quỹ A, số nhánh trạng thái tự nhiên là?
0
1
2
3
Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)
Phương án | Thị trường tốt | Thị trường bình thường | Thị trường xấu |
Quỹ A | 10000 | 2000 | -5000 |
Quỹ B | 6000 | 4000 | 0 |
Xác suất | 0,2 | 0,3 | 0,5 |
Đối với phương án đầu tư vào quỹ B, số nhánh trạng thái tự nhiên là:
0
1
2
3
Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)
Phương án | Thị trường tốt | Thị trường bình thường | Thị trường xấu |
Quỹ A | 10000 | 2000 | -5000 |
Quỹ B | 6000 | 4000 | 0 |
Xác suất | 0,2 | 0,3 | 0,5 |
Nút trạng thái tự nhiên ứng với nhánh đầu tư vào quỹ A có giá trị là:
100
1000
200
-5000
Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)
Phương án | Thị trường tốt | Thị trường bình thường | Thị trường xấu |
Quỹ A | 10000 | 2000 | -5000 |
Quỹ B | 6000 | 4000 | 0 |
Xác suất | 0,2 | 0,3 | 0,5 |
Nút trạng thái tự nhiên ứng với nhánh đầu tư vào quỹ B có giá trị là:
100
0
2400
6000
Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)
Phương án | Thị trường tốt | Thị trường bình thường | Thị trường xấu |
Quỹ A | 10000 | 2000 | -5000 |
Quỹ B | 6000 | 4000 | 0 |
Xác suất | 0,2 | 0,3 | 0,5 |
Nút quyết định của cây quyết định có giá trị là:
2400
500
250
450
Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)
Phương án | Thị trường tốt | Thị trường bình thường | Thị trường xấu |
Quỹ A | 10000 | 2000 | -5000 |
Quỹ B | 6000 | 4000 | 0 |
Xác suất | 0,2 | 0,3 | 0,5 |
Quyết định trong cây quyết định trên là:
Quỹ A
Quỹ B
Cả A và B đều đúng
A và B đều sai
Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)
Phương án | Thị trường tốt | Thị trường bình thường | Thị trường xấu |
Quỹ A | 10000 | 2000 | -5000 |
Quỹ B | 6000 | 4000 | 0 |
Xác suất | 0,2 | 0,3 | 0,5 |
Giá trị kỳ vọng khi có thông tin hoàn hảo trong cây quyết định trên là:
10000
2000
3200
2300
Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)
Phương án | Thị trường tốt | Thị trường bình thường | Thị trường xấu |
Quỹ A | 10000 | 2000 | -5000 |
Quỹ B | 6000 | 4000 | 0 |
Xác suất | 0,2 | 0,3 | 0,5 |
Giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo trong cây quyết định trên là:
800
1800
2300
3200
