vietjack.com

100+ câu trắc nghiệm Phân tích định lượng có đáp án - Phần 3
Quiz

100+ câu trắc nghiệm Phân tích định lượng có đáp án - Phần 3

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp4 lượt thi
18 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cô Thu làm nghề kinh doanh dưa hấu. Trung bình cô mua 1 trái dưa hấu với giá 20000 và bán lại với giá 35000/trái. Lượng dưa trung bình cô bán được mỗi ngày là 300 trái với độ lệch chuẩn là 10. Số dưa không bán hết trong ngày cô bán rẻ lại cho một cửa hàng khác với giá bằng mọt nửa giá vốn

Hãy tính số trái dưa hấu cần thiết mà cô Thu nên mua về mỗi ngày để bán?

302

303

301

297

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cô Thu làm nghề kinh doanh dưa hấu. Trung bình cô mua 1 trái dưa hấu với giá 20000 và bán lại với giá 35000/trái. Lượng dưa trung bình cô bán được mỗi ngày là 300 trái với độ lệch chuẩn là 10. Số dưa không bán hết trong ngày cô bán rẻ lại cho một cửa hàng khác với giá bằng mọt nửa giá vốn

Tính xác suất mà cô Thu bán được ít hơn hoặc bằng 320 trái dưa hấu?

92.77%

97.72%

43.62%

42.52%

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cô Đào làm nghề kinh doanh cá cơm. Trung bình cô mua 1 con cá với giá 2000 và bán lại với giá 3000/con. Lượng cá trung bình cô bán được mỗi ngày là 250 con với độ lệch chuẩn là 7. Số cá không bán hết trong ngày cô dùng để ăn

Hãy tính số con cá cơm cần thiết mà cô Đào nên mua mỗi ngày?

247

246

253

254

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cô Đào làm nghề kinh doanh cá cơm. Trung bình cô mua 1 con cá với giá 2000 và bán lại với giá 3000/con. Lượng cá trung bình cô bán được mỗi ngày là 250 con với độ lệch chuẩn là 7. Số cá không bán hết trong ngày cô dùng để ăn

Tính xác suất mà cô Đào bán được ít hơn hoặc bằng 240 con cá cơm?

7.32%

7.65%

5.67%

6.57%

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cô Đào làm nghề kinh doanh cá cơm. Trung bình cô mua 1 con cá với giá 2000 và bán lại với giá 3000/con. Lượng cá trung bình cô bán được mỗi ngày là 250 con với độ lệch chuẩn là 7. Số cá không bán hết trong ngày cô dùng để ăn

Tính xác suất mà cô Đào bán được ít hơn hoặc bằng 255 con cá cơm?

67.24%

76.24%

24.76%

74.26%

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty A chuyên cung cấp bánh ngọt. Công ty đang cân nhắc vấn đề nên sản xuất bao nhiêu thùng bánh ngọt để bán trong ngày. Chi phí sản xuât slaf 300.000đ/ thùng, giá bán là 550.000đ/thùng. Bánh ngọt chỉ có hạn sử dụng trong ngày. Nếu không bán hết sẽ phải hủy. Bộ phận marketing đã ước tính nhu cầu bánh ngọt của thị trường có xác suất như sau:

Có 12 ngày 5 thùng

7 ngày bán được

9 thùng

9 ngày bán được

8 thùng

10 ngày bán được

7 thùng

12 ngày bán được

6 thùng

Công ty A nên mua bao nhiêu thùng bánh ngọt trong ngày để bán để có lợi nhuận tối đa?

6

7

8

9

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty A chuyên cung cấp bánh ngọt. Công ty đang cân nhắc vấn đề nên sản xuất bao nhiêu thùng bánh ngọt để bán trong ngày. Chi phí sản xuât slaf 300.000đ/ thùng, giá bán là 550.000đ/thùng. Bánh ngọt chỉ có hạn sử dụng trong ngày. Nếu không bán hết sẽ phải hủy. Bộ phận marketing đã ước tính nhu cầu bánh ngọt của thị trường có xác suất như sau:

Có 12 ngày 5 thùng

7 ngày bán được

9 thùng

9 ngày bán được

8 thùng

10 ngày bán được

7 thùng

12 ngày bán được

6 thùng

Xác suất bán được lớn hơn hoặc bằng 8 thùng bánh ngọt là:

0.52

0.32

0.44

0.2

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty A chuyên cung cấp bánh ngọt. Công ty đang cân nhắc vấn đề nên sản xuất bao nhiêu thùng bánh ngọt để bán trong ngày. Chi phí sản xuât slaf 300.000đ/ thùng, giá bán là 550.000đ/thùng. Bánh ngọt chỉ có hạn sử dụng trong ngày. Nếu không bán hết sẽ phải hủy. Bộ phận marketing đã ước tính nhu cầu bánh ngọt của thị trường có xác suất như sau:

Có 12 ngày 5 thùng

7 ngày bán được

9 thùng

9 ngày bán được

8 thùng

10 ngày bán được

7 thùng

12 ngày bán được

6 thùng

Xác suất bán được lớn hơn hoặc bằng 6 thùng bánh ngọt là:

0.24

0.76

0.52

0.62

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)

Phương án

Thị trường tốt

Thị trường bình thường

Thị trường xấu

Quỹ A

10000

2000

-5000

Quỹ B

6000

4000

0

Xác suất

0,2

0,3

0,5

Cây quyết định cho tình huống trên có bao nhiêu nhánh phương án:

4

3

2

1

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)

Phương án

Thị trường tốt

Thị trường bình thường

Thị trường xấu

Quỹ A

10000

2000

-5000

Quỹ B

6000

4000

0

Xác suất

0,2

0,3

0,5

Câu quyết định trên có bao nhiêu nút quyết định?

1

2

3

4

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)

Phương án

Thị trường tốt

Thị trường bình thường

Thị trường xấu

Quỹ A

10000

2000

-5000

Quỹ B

6000

4000

0

Xác suất

0,2

0,3

0,5

Đối với phương án đầu tư vào quỹ A, số nhánh trạng thái tự nhiên là?

0

1

2

3

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)

Phương án

Thị trường tốt

Thị trường bình thường

Thị trường xấu

Quỹ A

10000

2000

-5000

Quỹ B

6000

4000

0

Xác suất

0,2

0,3

0,5

Đối với phương án đầu tư vào quỹ B, số nhánh trạng thái tự nhiên là:

0

1

2

3

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)

Phương án

Thị trường tốt

Thị trường bình thường

Thị trường xấu

Quỹ A

10000

2000

-5000

Quỹ B

6000

4000

0

Xác suất

0,2

0,3

0,5

Nút trạng thái tự nhiên ứng với nhánh đầu tư vào quỹ A có giá trị là:

100

1000

200

-5000

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)

Phương án

Thị trường tốt

Thị trường bình thường

Thị trường xấu

Quỹ A

10000

2000

-5000

Quỹ B

6000

4000

0

Xác suất

0,2

0,3

0,5

Nút trạng thái tự nhiên ứng với nhánh đầu tư vào quỹ B có giá trị là:

100

0

2400

6000

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)

Phương án

Thị trường tốt

Thị trường bình thường

Thị trường xấu

Quỹ A

10000

2000

-5000

Quỹ B

6000

4000

0

Xác suất

0,2

0,3

0,5

Nút quyết định của cây quyết định có giá trị là:

2400

500

250

450

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)

Phương án

Thị trường tốt

Thị trường bình thường

Thị trường xấu

Quỹ A

10000

2000

-5000

Quỹ B

6000

4000

0

Xác suất

0,2

0,3

0,5

Quyết định trong cây quyết định trên là:

Quỹ A

Quỹ B

Cả A và B đều đúng

A và B đều sai

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)

Phương án

Thị trường tốt

Thị trường bình thường

Thị trường xấu

Quỹ A

10000

2000

-5000

Quỹ B

6000

4000

0

Xác suất

0,2

0,3

0,5

Giá trị kỳ vọng khi có thông tin hoàn hảo trong cây quyết định trên là:

10000

2000

3200

2300

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà đầu tư đang cân nhắc 1 trong 2 phương ấn đầu tư vào quỹ A hoặc quỹ B với lợi nhuận được cho trong bảng sau (đơn vị: đồng)

Phương án

Thị trường tốt

Thị trường bình thường

Thị trường xấu

Quỹ A

10000

2000

-5000

Quỹ B

6000

4000

0

Xác suất

0,2

0,3

0,5

Giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo trong cây quyết định trên là:

800

1800

2300

3200

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack