24 câu hỏi
Để hoàn thành dự án cải tiến mẫu mã sản phẩm, công ty Thanh Phong xác định 7 công việc liên quan từ A đến G với dữ liệu được cho trong bảng sau:
| 
 Công việc  | 
 a  | 
 m  | 
 b  | 
 Việc trước nó  | 
| 
 A  | 
 1  | 
 2  | 
 3  | 
 Không có  | 
| 
 B  | 
 2  | 
 3  | 
 4  | 
 Không có  | 
| 
 C  | 
 4  | 
 5  | 
 6  | 
 A  | 
| 
 D  | 
 8  | 
 9  | 
 10  | 
 B  | 
| 
 E  | 
 3  | 
 5  | 
 7  | 
 C, D  | 
| 
 F  | 
 4  | 
 5  | 
 6  | 
 B  | 
| 
 G  | 
 1  | 
 2  | 
 3  | 
 E  | 
Đường găng của dự án là:
C, E, F và G
B, D, E và G
B, C, D và E
A, B, C và D
PERT là chữ viết tắt bằng tiếng Anh của từ nào sau đây:
Progress Evaluation and Review Technique
Performance Evaluation and Review Technique
Program Evaluation and Review Technique
Performance Evaluation Reporting Technique
Tìm đường về các chặng ngắn nhất: là bước thứ ….. trong quy trình giải bài toán đường đi ngắn nhất.
Nhất.
Hai.
Ba
Bốn.
Chọn câu ĐÚNG:
Có 3 kỹ thuật được dùng để vẽ sơ đồ PERT.
Giá trị công việc hoàn thành = phần trăm công việc hoàn thành × tổng chi phí.
Có ba phương pháp thực hiện để rút ngắn thời gian thực hiện dự án.
EF (Earliest finish time): thời điểm sớm nhất bắt đầu công việc mà không ảnh hưởng đến các công việc trước đó nếu có.
Xác định chi phí phát sinh của từng công việc theo đơn vị thời gian là bước thứ _____ trong việc lập kế hoạch ngân sách cho dự án.
Nhất.
Hai.
Ba.
Tư.
Phân đường đi ra từng chặng (hoặc giai đoạn): là bước thứ ….. trong quy trình giải bài toán đường đi ngắn nhất.
Nhất.
Hai.
Ba.
Bốn.
Đến hết tuần thứ 8 thực hiện dự án xây kho chứa hàng của công ty Thanh Bình, giả sử ta có kết quả như sau:
| 
 Công việc  | 
 Tổng chi phí ($)  | 
 Phần trăm công việc hoàn thành  | 
 Chi phí thực tế ($)  | 
| 
 A  | 
 22.000  | 
 100%  | 
 20.000  | 
| 
 B  | 
 30.000  | 
 100%  | 
 36.000  | 
| 
 C  | 
 26.000  | 
 100%  | 
 26.000  | 
| 
 D  | 
 48.000  | 
 100%  | 
 44.000  | 
| 
 E  | 
 56.000  | 
 50%  | 
 25.000  | 
| 
 F  | 
 30.000  | 
 60%  | 
 15.000  | 
| 
 G  | 
 80.000  | 
 15%  | 
 6.000  | 
| 
 H  | 
 16.000  | 
 10%  | 
 2.000  | 
| 
 308.000  | 
 174.000  | 
Biết rằng tổng chi phí phát sinh cho đến hết tuần thứ 8 là: $212.000 Cho đến hết tuần thứ 8, chi phí thực tế đã chi:
ít hơn kế hoạch $8,6
nhiều hơn kế hoạch $11,6
ít hơn kế hoạch $11,6
nhiều hơn kế hoạch $8,6
Đến hết tuần thứ 8 thực hiện dự án xây kho chứa hàng của công ty Thanh Bình, giả sử ta có kết quả như sau:
| 
 Công việc  | 
 Tổng chi phí ($)  | 
 Phần trăm công việc hoàn thành  | 
 Chi phí thực tế ($)  | 
| 
 A  | 
 22.000  | 
 100%  | 
 20.000  | 
| 
 B  | 
 30.000  | 
 100%  | 
 36.000  | 
| 
 C  | 
 26.000  | 
 100%  | 
 26.000  | 
| 
 D  | 
 48.000  | 
 100%  | 
 44.000  | 
| 
 E  | 
 56.000  | 
 50%  | 
 25.000  | 
| 
 F  | 
 30.000  | 
 60%  | 
 15.000  | 
| 
 G  | 
 80.000  | 
 15%  | 
 6.000  | 
| 
 H  | 
 16.000  | 
 10%  | 
 2.000  | 
| 
 308.000  | 
 174.000  | 
Biết rằng tổng chi phí phát sinh cho đến hết tuần thứ 8 là: $212.000 Cho đến hết tuần thứ 8, tiến độ thực hiện dự án đạt:
85,7% kế hoạch
87,5% kế hoạch
88,5% kế hoạch
86,5% kế hoạch
Lập sơ đồ phân bổ chi phí của các công việc trong dự án theo đơn vị thời gian là bước thứ ….. trong việc lập kế hoạch ngân sách cho dự án.
Nhất.
Hai.
Ba.
Tư.
Hiện nay, hai mô hình định lượng về quản trị dự án đang được dùng phổ biến đó là:
Mô hình SERVQUAL (Service Quality) và mô hình TQM (Total Quality Management).
Mô hình PERT (Program Evaluation and Review Technique) và mô hình TQM (Total Quality Management).
Mô hình PERT (Program Evaluation and Review Technique) và mô hình CPM (Critical Path Method).
Mô hình SERVQUAL (Service Quality) và mô hình CPM (Critical Path Method).
__________là thời gian thực hiện công việc theo kinh nghiệm,
theo thực tiễn khảo sát.
Thông số a (thời gian lạc quan).
Thông số b (thời gian bi quan).
Thông số m (thời gian thường gặp).
Tất cả các câu trên đều sai.
______________Chọn công việc găng có chi phí phát sinh thêm khi rút ngắn là ít nhất và rút ngắn công việc này đến mức tối đa có thể là bước thứ trong việc thực hiện rút ngắn thời gian thực hiện dự án bằng công việc găng.
Nhất
Hai
Ba
Tư
Chọn câu ĐÚNG:
LS (Lastest start time): thời điểm muộn nhất kết thúc công việc mà không làm chậm trễ tiến độ dự án.
Có năm bước thực hiện rút ngắn thời gian thực hiện dự án bằng công việc găng.
Chênh lệch chi phí = chi phí thực tế - giá trị công việc hoàn thành.
Trong quản trị dự án, người ta thường tính toán, ước lượng thời gian thực hiện công việc qua 4 thông số.
Để hoàn thành dự án cải tiến mẫu mã sản phẩm, công ty Thanh Phong xác định 7 công việc liên quan từ A đến G với dữ liệu được cho trong bảng sau:
| 
 Công việc  | 
 a  | 
 m  | 
 b  | 
 Việc trước nó  | 
| 
 A  | 
 1  | 
 2  | 
 3  | 
 Không có  | 
| 
 B  | 
 2  | 
 3  | 
 4  | 
 Không có  | 
| 
 C  | 
 4  | 
 5  | 
 6  | 
 A  | 
| 
 D  | 
 8  | 
 9  | 
 10  | 
 B  | 
| 
 E  | 
 3  | 
 5  | 
 7  | 
 C, D  | 
| 
 F  | 
 4  | 
 5  | 
 6  | 
 B  | 
| 
 G  | 
 1  | 
 2  | 
 3  | 
 E  | 
Thời gian hoàn thành dự án là:
19 tuần.
23 tuần.
12 tuần.
31 tuần.
Một nhà đầu tư đang cân nhắc giữa 3 phương án đó là đầu tư cho 3 dự án A, B và C. Lợi nhuận thu được từ mỗi phương án đầu tư phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng kinh tế trong tương lai. Nhà đầu tư đã phát triển 3 tình huống tăng trưởng kinh tế, cho thấy lợi nhuận từ mỗi phương án đầu tư, tương ứng với xác suất xảy ra của mỗi trường hợp. Thông tin này được trình bày trong bảng sau (ĐVT: $)
Các phương án  | Tình hình tăng trưởng kinh tế  | ||
Chậm  | Trung bình  | Nhanh  | |
Dự án A  | -15,000  | 20,000  | 140,000  | 
Dự án B  | 25,000  | 40,000  | 65,000  | 
Dự án C  | -150,000  | 50,000  | 90,000  | 
Loại môi trường nào sau đây là môi trường ra quyết định trong bài toán này?
Không chắc chắn
Có rủi ro
Chắc chắn
Kết hợp
Một nhà đầu tư đang cân nhắc giữa 3 phương án đó là đầu tư cho 3 dự án A, B và C. Lợi nhuận thu được từ mỗi phương án đầu tư phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng kinh tế trong tương lai. Nhà đầu tư đã phát triển 3 tình huống tăng trưởng kinh tế, cho thấy lợi nhuận từ mỗi phương án đầu tư, tương ứng với xác suất xảy ra của mỗi trường hợp. Thông tin này được trình bày trong bảng sau (ĐVT: $)
Các phương án  | Tình hình tăng trưởng kinh tế  | ||
Chậm  | Trung bình  | Nhanh  | |
Dự án A  | -65,000  | 10,000  | 140,000  | 
Dự án B  | 5,000  | 30,000  | 65,000  | 
Dự án C  | -190,000  | 50,000  | 90,000  | 
Tiêu chuẩn nào sau đây có thể sử dụng để ra quyết định cho bài toán ở trên?
Maximax, Maximin
EMV
EOL
EMV, EOL
Một nhà đầu tư đang cân nhắc giữa 3 phương án đó là đầu tư cho 3 dự án A, B và C. Lợi nhuận thu được từ mỗi phương án đầu tư phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng kinh tế trong tương lai. Nhà đầu tư đã phát triển 3 tình huống tăng trưởng kinh tế, cho thấy lợi nhuận từ mỗi phương án đầu tư, tương ứng với xác suất xảy ra của mỗi trường hợp. Thông tin này được trình bày trong bảng sau (ĐVT: $)
Các phương án  | Tình hình tăng trưởng kinh tế  | ||
Chậm  | Trung bình  | Nhanh  | |
Dự án A  | -5,000  | 20,000  | 140,000  | 
Dự án B  | 15,000  | 30,000  | 95,000  | 
Dự án C  | -90,000  | 150,000  | 190,000  | 
Giá trị so sánh của phương án “Dự án B” theo tiêu chuẩn Minimax là:
130,000
120,000
105,000
125,000
Một nhà đầu tư đang cân nhắc giữa 3 phương án đó là đầu tư cho 3 dự án A, B và C. Lợi nhuận thu được từ mỗi phương án đầu tư phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng kinh tế trong tương lai. Nhà đầu tư đã phát triển 3 tình huống tăng trưởng kinh tế, cho thấy lợi nhuận từ mỗi phương án đầu tư, tương ứng với xác suất xảy ra của mỗi trường hợp. Thông tin này được trình bày trong bảng sau (ĐVT: $)
Các phương án  | Tình hình tăng trưởng kinh tế  | ||
Chậm  | Trung bình  | Nhanh  | |
Dự án A  | -15,000  | 10,000  | 120,000  | 
Dự án B  | 5,000  | 50,000  | 105,000  | 
Dự án C  | -70,000  | 100,000  | 190,000  | 
Nếu nhà đầu tư là người bi quan thì nên chọn phương án nào?
Dự án A
Dự án B
Dự án C
Không làm gì
Một công ty A chuyên sản xuất giày có chi phí cố định hàng tháng là 80 triệu đồng. Biến phí của 1 đôi giày là 50 ngàn đồng. Nếu doanh số dự báo số lượng giày có thể bán được là 1200 đôi thì công ty A nên sản xuất bao nhiêu đôi giày? Biết giá bán một đôi giày là 150 ngàn đồng.
1200
800
2000
0
Một công ty A chuyên sản xuất áo sơ mi có chi phí cố định hàng tháng là 120 triệu đồng. Biến phí của 1 cái áo là 80 ngàn đồng. Công ty nên sản xuất bao nhiêu cái áo để hòa vốn. Biết giá bán một cái áo là 200 ngàn đồng.
1200
800
1000
1500
Công ty Z chuyên sản xuất các mặt hàng quà lưu niệm, quà tặng. Thông thường để tiết kiệm chi phí, công ty sẽ lên một kế hoạch sản xuất tập trung. Trong trường hợp có nhu cầu hay đòi hỏi thêm ngoài số lượng đã sản xuất, mỗi sản phẩm phát sinh mà khách hàng không được đáp ứng sẽ được công ty tặng 1 phiếu mua hàng trị giá 10\$ để họ mua sản phẩm thay thế khác. Nếu công ty sản xuất quá nhiều, sản phẩm dư thừa sẽ được bán cho các đại lý – nơi đồng ý giữ hàng trong vòng 6 tháng – với giá đã được chiết khấu chỉ còn 50\$ cho mỗi sản phẩm (bằng ½ chi phí sản xuất 1 sản phẩm). Gần đây, công ty Z đã đồng ý trả 200,000\$ để được phép sản xuất một sản phẩm lưu niệm độc đáo. Công ty dự kiến bán mỗi sản phẩm với giá 250\$. Bộ phận marketing dự đoán rằng nhu cầu thực tế sẽ bằng một trong các mức nhu cầu có thể xảy ra là: 20,000; 40,000; 60,000 hoặc 80,000 cái sản phẩm và xác suất của các nhu cầu này lần lượt là 0.2; 0.3; 0.4; 0.1.
Giá trị kỳ vọng của phương án sản xuất 20.000 sản phẩm là bao nhiêu? ($)
2520
4880
5890
3250
Công ty Z chuyên sản xuất các mặt hàng quà lưu niệm, quà tặng. Thông thường để tiết kiệm chi phí, công ty sẽ lên một kế hoạch sản xuất tập trung. Trong trường hợp có nhu cầu hay đòi hỏi thêm ngoài số lượng đã sản xuất, mỗi sản phẩm phát sinh mà khách hàng không được đáp ứng sẽ được công ty tặng 1 phiếu mua hàng trị giá 10\$ để họ mua sản phẩm thay thế khác. Nếu công ty sản xuất quá nhiều, sản phẩm dư thừa sẽ được bán cho các đại lý – nơi đồng ý giữ hàng trong vòng 6 tháng – với giá đã được chiết khấu chỉ còn 50\$ cho mỗi sản phẩm (bằng ½ chi phí sản xuất 1 sản phẩm). Gần đây, công ty Z đã đồng ý trả 200,000\$ để được phép sản xuất một sản phẩm lưu niệm độc đáo. Công ty dự kiến bán mỗi sản phẩm với giá 250\$. Bộ phận marketing dự đoán rằng nhu cầu thực tế sẽ bằng một trong các mức nhu cầu có thể xảy ra là: 20,000; 40,000; 60,000 hoặc 80,000 cái sản phẩm và xác suất của các nhu cầu này lần lượt là 0.2; 0.3; 0.4; 0.1.
Giá trị kỳ vọng của phương án sản xuất 60.000 sản phẩm là bao nhiêu? (1000$)
2520
4880
5890
3250
Công ty Z chuyên sản xuất các mặt hàng quà lưu niệm, quà tặng. Thông thường để tiết kiệm chi phí, công ty sẽ lên một kế hoạch sản xuất tập trung. Trong trường hợp có nhu cầu hay đòi hỏi thêm ngoài số lượng đã sản xuất, mỗi sản phẩm phát sinh mà khách hàng không được đáp ứng sẽ được công ty tặng 1 phiếu mua hàng trị giá 10\$ để họ mua sản phẩm thay thế khác. Nếu công ty sản xuất quá nhiều, sản phẩm dư thừa sẽ được bán cho các đại lý – nơi đồng ý giữ hàng trong vòng 6 tháng – với giá đã được chiết khấu chỉ còn 50\$ cho mỗi sản phẩm (bằng ½ chi phí sản xuất 1 sản phẩm). Gần đây, công ty Z đã đồng ý trả 200,000\$ để được phép sản xuất một sản phẩm lưu niệm độc đáo. Công ty dự kiến bán mỗi sản phẩm với giá 250\$. Bộ phận marketing dự đoán rằng nhu cầu thực tế sẽ bằng một trong các mức nhu cầu có thể xảy ra là: 20,000; 40,000; 60,000 hoặc 80,000 cái sản phẩm và xác suất của các nhu cầu này lần lượt là 0.2; 0.3; 0.4; 0.1.
Phương án nào có giá trị kỳ vọng lớn nhất?
20,000 sản phẩm
40,000 sản phẩm
60,000 sản phẩm
80,000 sản phẩm
Công ty Z chuyên sản xuất các mặt hàng quà lưu niệm, quà tặng. Thông thường để tiết kiệm chi phí, công ty sẽ lên một kế hoạch sản xuất tập trung. Trong trường hợp có nhu cầu hay đòi hỏi thêm ngoài số lượng đã sản xuất, mỗi sản phẩm phát sinh mà khách hàng không được đáp ứng sẽ được công ty tặng 1 phiếu mua hàng trị giá 10\$ để họ mua sản phẩm thay thế khác. Nếu công ty sản xuất quá nhiều, sản phẩm dư thừa sẽ được bán cho các đại lý – nơi đồng ý giữ hàng trong vòng 6 tháng – với giá đã được chiết khấu chỉ còn 50\$ cho mỗi sản phẩm (bằng ½ chi phí sản xuất 1 sản phẩm). Gần đây, công ty Z đã đồng ý trả 200,000\$ để được phép sản xuất một sản phẩm lưu niệm độc đáo. Công ty dự kiến bán mỗi sản phẩm với giá 250\$. Bộ phận marketing dự đoán rằng nhu cầu thực tế sẽ bằng một trong các mức nhu cầu có thể xảy ra là: 20,000; 40,000; 60,000 hoặc 80,000 cái sản phẩm và xác suất của các nhu cầu này lần lượt là 0.2; 0.3; 0.4; 0.1.
Công ty nên lựa chọn phương án nào để sản xuất?
20,000 sản phẩm
40,000 sản phẩm
60,000 sản phẩm
80,000 sản phẩm
