30 câu hỏi
Phân xưởng A sản xuất 2 loại sản phẩm: máy quạt trần và máy quạt bàn. 2 công đoạn sản xuất quan trọng để làm ra các sản phẩm này là công đoạn đi dây và công đoạn lắp ráp. Mỗi máy quạt trần cần có 3 giờ đi dây và 2 giờ lắp ráp. Mỗi máy quạt bàn cần có 2 giờ đi dây và 1 giờ lắp ráp. Trong 1 tuần làm việc, xưởng A có 240 giờ đi dây và 140 giờ lắp ráp. Mỗi máy quạt trần làm ra sẽ có lợi nhuận là \$25 và mỗi quạt bàn làm ra tạo lợi nhuận là \$15. Xưởng nên sản xuất bao nhiêu máy quạt trần và quạt bàn để có lợi nhuận lớn nhất. Đặt T là số quạt trần, B là số quạt bàn cần sản xuất.
Phương án tối ưu của bài toán quy hoạch tuyến tính này là:
T = 0, B = 0
T = 70, B = 0
T = 40, B = 60
T = 60, B = 40
Việc áp dụng sơ đồ PERT và CPM thường thông qua _____ bước.
Năm.
Sáu.
Bảy.
Tám.
Có _____ kỹ thuật được dùng để vẽ sơ đồ PERT.
Hai.
Ba.
Bốn.
Năm.
Trong quản trị dự án, người ta thường tính toán, ước lượng thời gian thực hiện công việc qua ____ thông số.
Hai.
Ba
Bốn.
Năm.
_________________là thời gian thực hiện công việc trong điều kiện thuận lợi nhất. Công việc có được hoàn cảnh và điều kiện để hoàn thành nhanh nhất. Người ta còn gọi là ước lượng lạc quan.
Thông số a (thời gian lạc quan).
Thông số b (thời gian bi quan).
Thông số m (thời gian thường gặp).
Tất cả các câu trên đều sai
________________là thời gian thực hiện công việc trong điều kiện khó
khăn nhất. Công việc có được thực hiện trong hoàn cảnh và điều kiện chậm chạp nhất. Người ta còn gọi là ước lượng bi quan.
Thông số a (thời gian lạc quan).
Thông số b (thời gian bi quan).
Thông số m (thời gian thường gặp).
Tất cả các câu trên đều sai.
________________thời điểm sớm nhất bắt đầu công việc mà không ảnh hưởng đến các công việc trước đó nếu có.
ES (Earliest start time).
EF (Earliest finish time).
LS (Lastest start time).
LF (Lastest finish time).
__________________thời điểm sớm nhất kết thúc công việc.
ES (Earliest start time).
EF (Earliest finish time).
LS (Lastest start time).
LF (Lastest finish time).
___________________thời điểm muộn nhất bắt đầu công việc mà không làm
chậm trễ tiến độ dự án.
ES (Earliest start time).
EF (Earliest finish time).
LS (Lastest start time).
LF (Lastest finish time).
___________________thời điểm muộn nhất kết thúc công việc mà không làm chậm trễ tiến độ dự án.
ES (Earliest start time).
EF (Earliest finish time).
LS (Lastest start time).
LF (Lastest finish time).
Chọn câu SAI:
Để tính các giá trị muộn nhất gồm có ES và EF, ta phải bắt đầu tính từ điểm kết thúc của sơ đồ tính ngược lại cho đến điểm bắt đầu của sơ đồ PERT.
Thời gian dự trữ = LS – ES hoặc thời gian dự trữ = LF – EF.
Trong quản trị dự án, đường găng đóng vai trò quan trọng vì việc tiến độ thực hiện các công việc găng ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ hoàn thành dự án.
Phương sai của thời gian hoàn thành dự án bằng tổng phương sai của các công việc nằm trên đường găng.
Việc lập kế hoạch ngân sách cho dự án thường được thực hiện qua______bước.
Ba.
Bốn.
Năm.
Sáu.
Có________ cách thực hiện phân bổ chi phí cho dự án.
Hai
Ba
Bốn.
Năm
Chọn câu SAI:
Các công việc nằm trên đường găng của dự án thì có thể bắt đầu muộn vì điều này sẽ không ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án.
Để lập kế hoạch ngân sách cho dự án, người ta dùng phương pháp PERT/chi phí.
Chênh lệch chi phí là số dương đồng nghĩa với chi phí thực tế đang phát sinh vượt chi phí dự kiến đề ra đến thời điểm tính toán.
Để theo dõi tiến độ của dự án, ta phải so sánh tổng giá trị công việc đã hoàn thành và tổng chi phí phát sinh theo dự kiến cho đến thời điểm đó.
Để tính giá trị công việc đã hoàn thành, ta dùng công thức sau:
Giá trị công việc hoàn thành = phần trăm công việc hoàn thành + tổng chi phí
Giá trị công việc hoàn thành = phần trăm công việc hoàn thành - tổng chi phí
Giá trị công việc hoàn thành = phần trăm công việc hoàn thành / tổng chi phí
Giá trị công việc hoàn thành = phần trăm công việc hoàn thành × tổng chi phí
Để tính chênh lệch chi phí, ta dùng công thức sau:
Chênh lệch chi phí = chi phí thực tế + giá trị công việc hoàn thành
Chênh lệch chi phí = chi phí thực tế × giá trị công việc hoàn thành
Chênh lệch chi phí = chi phí thực tế - giá trị công việc hoàn thành
Chênh lệch chi phí = chi phí thực tế / giá trị công việc hoàn thành
Có ….. phương pháp thực hiện để rút ngắn thời gian thực hiện dự án.
Hai.
Ba
Bốn.
Năm.
Có _____ bước thực hiện rút ngắn thời gian thực hiện dự án bằng công việc găng.
Hai
Ba
Bốn.
Năm.
Xác định đường găng và các công việc nằm trên đường găng của dự án là bước thứ ____ trong việc thực hiện rút ngắn thời gian thực hiện dự án bằng công việc găng.
Nhất.
Hai.
Ba
Tư.
Tính toán chi phí phát sinh khi rút ngắn thời gian thực hiện công việc xuống 1 đơn vị thời gian (ngày, tuần, tháng) là bước thứ ____ trong việc thực hiện rút ngắn thời gian thực hiện dự án bằng công việc găng.
Nhất.
Hai.
Ba
Tư.
Tính toán chi phí phát sinh khi rút ngắn thời gian thực hiện công việc xuống 1 đơn vị thời gian (ngày, tuần, tháng) theo công thức sau: (CPRN: chi phí rút ngắn; CPBT: Chi phí bình thường)
Chi phí rút ngắn/thời gian =
Chi phí rút ngắn/thời gian =
Chi phí rút ngắn/thời gian =
Chi phí rút ngắn/thời gian =
Hai ứng dụng phổ biến của mô hình mạng là:
Bài toán cây bao trùm ngắn nhất.
Bài toán đường đi ngắn nhất.
Cả A và B đều đúng.
Cả A và B đều sai
Bài toán cây bao trùm ngắn nhất có tên tiếng Anh là:
Mountain Standard Time.
Minimal Spanning Tree.
Mono Spanning Tree.
Multiple Spanning Tree.
Một vài mô hình thực tế tiêu biểu của bài toán cây bao trùm ngắn nhất:
Bài toán xây dựng đường giao thông.
Bài toán nối mạng máy tính.
Bài toán nối dây cáp truyền hình.
Tất cả các câu trên đều đúng.
Ta thực hiện qua ….. bước để giải bài toán đường đi ngắn nhất.
Hai.
Ba.
Bốn.
Năm.
Một vài ứng dụng thực tế của bài toán đường đi ngắn nhất:
Bài toán chọn hành trình tiết kiệm nhất (theo tiêu chuẩn khoảng cách, thời gian hoặc chi phí) trên một mạng giao thông đường bộ hoặc đường thuỷ hoặc đường hàng không.
Bài toán lập lịch thi công các công đoạn trong một công trình thi công lớn.
Bài toán lựa chọn đường truyền tin với chi phí nhỏ nhất trong mạng thông tin.
Tất cả các câu trên đều đúng.
Để hoàn thành dự án cải tiến mẫu mã sản phẩm, công ty Thanh Phong xác định 7 công việc liên quan từ A đến G với dữ liệu được cho trong bảng sau:
| 
 Công việc  | 
 a  | 
 m  | 
 b  | 
 Việc trước nó  | 
| 
 A  | 
 1  | 
 2  | 
 3  | 
 Không có  | 
| 
 B  | 
 2  | 
 3  | 
 4  | 
 Không có  | 
| 
 C  | 
 4  | 
 5  | 
 6  | 
 A  | 
| 
 D  | 
 8  | 
 9  | 
 10  | 
 B  | 
| 
 E  | 
 3  | 
 5  | 
 7  | 
 C, D  | 
| 
 F  | 
 4  | 
 5  | 
 6  | 
 B  | 
| 
 G  | 
 1  | 
 2  | 
 3  | 
 E  | 
Độ lệch chuẩn của dự án là:
1,33 tuần
0,58 tuần
0,88 tuần
1,15 tuần
Thời gian ước lượng t được tính qua công thức sau:
t =
t =
t =
t =
CPM là chữ viết tắt bằng tiếng Anh của từ nào sau đây:
Consumer Product Management
Critical Path Method
Computer Project Manager
Construction Project Management
Để hoàn thành dự án cải tiến mẫu mã sản phẩm, công ty Thanh Phong xác định 7 công việc liên quan từ A đến G với dữ liệu được cho trong bảng sau:
| 
 Công việc  | 
 a  | 
 m  | 
 b  | 
 Việc trước nó  | 
| 
 A  | 
 1  | 
 2  | 
 3  | 
 Không có  | 
| 
 B  | 
 2  | 
 3  | 
 4  | 
 Không có  | 
| 
 C  | 
 4  | 
 5  | 
 6  | 
 A  | 
| 
 D  | 
 8  | 
 9  | 
 10  | 
 B  | 
| 
 E  | 
 3  | 
 5  | 
 7  | 
 C, D  | 
| 
 F  | 
 4  | 
 5  | 
 6  | 
 B  | 
| 
 G  | 
 1  | 
 2  | 
 3  | 
 E  | 
Phương sai dự án là:
1,15
0,78
1,33
0,88
