29 câu hỏi
Dựa vào bảng chi phí (ĐVT) sau:
Trạng thái tự nhiên  | |||
Phương án  | S1  | S2  | S3  | 
A  | 12  | 18  | 20  | 
B  | 16  | 10  | 15  | 
C  | 25  | 16  | 14  | 
Nếu bạn là người có hệ số thực tiễn 0.6, phương án được chọn là:
A
B
C
Không làm gì
Dựa vào bảng chi phí (ĐVT) sau:
Trạng thái tự nhiên  | |||
Phương án  | S1  | S2  | S3  | 
A  | 12  | 18  | 20  | 
B  | 16  | 10  | 15  | 
C  | 25  | 16  | 14  | 
Theo tiêu chuẩn Laplace, phương án được chọn là:
A
B
C
Không làm gì
Dựa vào bảng chi phí (ĐVT) sau:
Trạng thái tự nhiên  | |||
Phương án  | S1  | S2  | S3  | 
A  | 12  | 18  | 20  | 
B  | 16  | 10  | 15  | 
C  | 25  | 16  | 14  | 
Theo tiêu chuẩn Minimax Regret, phương án được chọn là:
A
B
C
Không làm gì
Dựa vào bảng thu hoạch (lợi nhuận) (ĐVT) sau:
Trạng thái tự nhiên  | ||||
S1  | S2  | S3  | ||
Phương án  | A  | 10  | 14  | 15  | 
B  | 18  | 12  | 14  | |
C  | 20  | 16  | 10  | |
D  | 12  | 12  | 12  | |
Xác suất  | 0.3  | 0.4  | 0.3  | 
Phương án nào nên chọn nếu dùng phương pháp giá trị kỳ vọng tối đa?
A
B
C
D
Dựa vào bảng thu hoạch (lợi nhuận) (ĐVT) sau:
Trạng thái tự nhiên  | ||||
S1  | S2  | S3  | ||
Phương án  | A  | 10  | 14  | 15  | 
B  | 18  | 12  | 14  | |
C  | 20  | 16  | 10  | |
D  | 12  | 12  | 12  | |
Xác suất  | 0.3  | 0.4  | 0.3  | 
Phương án nào nên chọn nếu dùng phương pháp thiệt hại cơ hội kỳ vọng?
A
B
C
D
Dựa vào bảng thu hoạch (lợi nhuận) (ĐVT) sau:
Trạng thái tự nhiên  | ||||
S1  | S2  | S3  | ||
Phương án  | A  | 10  | 14  | 15  | 
B  | 18  | 12  | 14  | |
C  | 20  | 16  | 10  | |
D  | 12  | 12  | 12  | |
Xác suất  | 0.3  | 0.4  | 0.3  | 
Giá trị so sánh cuả phương án A nếu dùng phương pháp thiệt hại cơ hội kỳ vọng (ĐVT):
3.8
2.5
1.5
4.9
Dựa vào bảng thu hoạch (lợi nhuận) (ĐVT) sau:
Trạng thái tự nhiên  | ||||
S1  | S2  | S3  | ||
Phương án  | A  | 10  | 14  | 15  | 
B  | 18  | 12  | 14  | |
C  | 20  | 16  | 10  | |
D  | 12  | 12  | 12  | |
Xác suất  | 0.3  | 0.4  | 0.3  | 
Giá trị so sánh cuả phương án C nếu dùng phương pháp thiệt hại cơ hội kỳ vọng (ĐVT):
3.8
2.5
1.5
4.9
Công ty Giang Hà bán các thùng kem tươi. Giả sử giá bán một thùng kem tươi là \$100 và giá vốn là \$75/thùng. Kem tươi chỉ có hạn sử dụng trong ngày. Nếu không bán hết thì phải thanh lý cuối ngày đó với giá \$50/thùng.Lợi nhuận biên tế của công ty Giang Hà là bao nhiêu $?
100
25
50
75
Công ty Giang Hà bán các thùng kem tươi. Giả sử giá bán một thùng kem tươi là \$100 và giá vốn là \$75/thùng. Kem tươi chỉ có hạn sử dụng trong ngày. Nếu không bán hết thì phải thanh lý cuối ngày đó với giá \$50/thùng.Lỗ biên tế của công ty Giang Hà là bao nhiêu \$?
50
75
25
100
Cửa hàng cây kiểng Hạnh Dung chuyên bán các cành mai trong dịp tết. Các cành mai chỉ có giá trong tuần lễ bán hàng trước tết. Nếu không bán được,các cành mai này coi như không còn giá trị. Số cành mai tồn kho để bán trong tuần lễ này rất quan trọng. Giả sử số liệu về nhu cầu cành mai và xác suất được cho trong bảng sau:
| 
 Nhu cầu cành mai (cành)  | 
 50  | 
 75  | 
 100  | 
 125  | 
 150  | 
 175  | 
 200  | 
| 
 Xác suất  | 
 0.05  | 
 0.1  | 
 0.2  | 
 0.3  | 
 0.2  | 
 0.1  | 
 0.05  | 
Giá bán của một cành mai là \$15 và giá vốn là \$6.
Cửa hàng Hạnh Dung nên tồn kho bao nhiêu cành để bán trong dịp tết?
75
100
125
150
Cửa hàng cây kiểng Hạnh Dung chuyên bán các cành mai trong dịp tết. Các cành mai chỉ có giá trong tuần lễ bán hàng trước tết. Nếu không bán được,các cành mai này coi như không còn giá trị. Số cành mai tồn kho để bán trong tuần lễ này rất quan trọng. Giả sử số liệu về nhu cầu cành mai và xác suất được cho trong bảng sau:
| 
 Nhu cầu cành mai (cành)  | 
 50  | 
 75  | 
 100  | 
 125  | 
 150  | 
 175  | 
 200  | 
| 
 Xác suất  | 
 0.05  | 
 0.1  | 
 0.2  | 
 0.3  | 
 0.2  | 
 0.1  | 
 0.05  | 
Giá bán của một cành mai là \$15 và giá vốn là \$6.
Nếu giá vốn một cành mai tăng lên thành \$12/cành trong khi cửa hàng vẫn giữ giá bán là \$15 thì cửa hàng nên tồn kho bao nhiêu cành?
75
100
125
150
Cửa hàng cây kiểng Hạnh Dung chuyên bán các cành mai trong dịp tết. Các cành mai chỉ có giá trong tuần lễ bán hàng trước tết. Nếu không bán được,các cành mai này coi như không còn giá trị. Số cành mai tồn kho để bán trong tuần lễ này rất quan trọng. Giả sử số liệu về nhu cầu cành mai và xác suất được cho trong bảng sau:
| 
 Nhu cầu cành mai (cành)  | 
 50  | 
 75  | 
 100  | 
 125  | 
 150  | 
 175  | 
 200  | 
| 
 Xác suất  | 
 0.05  | 
 0.1  | 
 0.2  | 
 0.3  | 
 0.2  | 
 0.1  | 
 0.05  | 
Giá bán của một cành mai là \$15 và giá vốn là \$6.
Giả sử cửa hàng tăng giá bán lên thành \$18/cành và giá vốn là \$6/cành. Lúc này, các mức nhu cầu cành mai tết là 50, 75, 100, hoặc 125 cành với xác suất mỗi mức là 0,25. Cửa hàng Hạnh Dung không kỳ vọng bán hơn 125 cành vì giá đã tăng. Theo bạn cửa hàng nên tồn kho bao nhiêu cành để bán.
50
75
100
125
Lỗ biên tế của công ty thương mại chế biến thực phẩm VS là \$35/thùng. Lợi nhuận biên tế là \$15/thùng. Trong năm ngoái, doanh số trung bình bán được là 45000 thùng với độ lệch chuẩn là 4550. Hỏi công ty nên mua bao nhiêu thùng? Giả sử doanh số theo phân phối chuẩn.
40
41
42
43
Doanh nghiệp CV bán keo dán. Giá bán một lọ keo là \$2, giá mua là \$0.75. Nếu keo mua về trong một tháng không bán được sẽ phải hủy vì keo đông lại không sử dụng đượC. Biết rằng trong các tháng trước doanh số bán trung bình là 60 lọ/tháng, độ lệch chuẩn là 7. Hỏi Doanh nghiệp CV nên trữ bao nhiêu lọ keo? Giả sử doanh số theo phân phối chuẩn.
60
61
62
63
Bạn thường làm thêm bằng cách bán bánh chưng vào dịp Tết hàng năm. Giá vốn 1 cái bánh chưng là 120 ngàn đồng/cái, và bạn bán ra với giá 150 ngàn đồng/cái. Nếu không bán hết, bạn sẽ bán rẻ cho bạn bè của mình với mức giá bằng một nửa giá vốn. Nhu cầu mua bánh chưng của khách hàng vào dịp Tết hàng năm cũng khác nhau và được ghi nhận lại như sau:
Số lượng khách mua  | 110  | 70  | 50  | 160  | 120  | 145  | 180  | 
Xác suất  | 0.15  | 0.1  | 0.2  | 0.05  | 0.2  | 0.2  | 0.1  | 
Lợi nhuận biên tế kỳ vọng tính cho 1 cái bánh chưng là: (ngàn đồng)
30
50
100
180
Bạn thường làm thêm bằng cách bán bánh chưng vào dịp Tết hàng năm. Giá vốn 1 cái bánh chưng là 120 ngàn đồng/cái, và bạn bán ra với giá 150 ngàn đồng/cái. Nếu không bán hết, bạn sẽ bán rẻ cho bạn bè của mình với mức giá bằng một nửa giá vốn. Nhu cầu mua bánh chưng của khách hàng vào dịp Tết hàng năm cũng khác nhau và được ghi nhận lại như sau:
Số lượng khách mua  | 110  | 70  | 50  | 160  | 120  | 145  | 180  | 
Xác suất  | 0.15  | 0.1  | 0.2  | 0.05  | 0.2  | 0.2  | 0.1  | 
Lỗ biên tế kỳ vọng tính cho 1 cái bánh chưng là:
60
100
80
180
Bạn thường làm thêm bằng cách bán bánh chưng vào dịp Tết hàng năm. Giá vốn 1 cái bánh chưng là 120 ngàn đồng/cái, và bạn bán ra với giá 150 ngàn đồng/cái. Nếu không bán hết, bạn sẽ bán rẻ cho bạn bè của mình với mức giá bằng một nửa giá vốn. Nhu cầu mua bánh chưng của khách hàng vào dịp Tết hàng năm cũng khác nhau và được ghi nhận lại như sau:
Số lượng khách mua  | 110  | 70  | 50  | 160  | 120  | 145  | 180  | 
Xác suất  | 0.15  | 0.1  | 0.2  | 0.05  | 0.2  | 0.2  | 0.1  | 
Xác suất bán được lớn hơn hoặc bằng 70 cái bánh chưng là:
0.65
0.85
0.1
0.8
Bạn thường làm thêm bằng cách bán bánh chưng vào dịp Tết hàng năm. Giá vốn 1 cái bánh chưng là 120 ngàn đồng/cái, và bạn bán ra với giá 150 ngàn đồng/cái. Nếu không bán hết, bạn sẽ bán rẻ cho bạn bè của mình với mức giá bằng một nửa giá vốn. Nhu cầu mua bánh chưng của khách hàng vào dịp Tết hàng năm cũng khác nhau và được ghi nhận lại như sau:
Số lượng khách mua  | 110  | 70  | 50  | 160  | 120  | 145  | 180  | 
Xác suất  | 0.15  | 0.1  | 0.2  | 0.05  | 0.2  | 0.2  | 0.1  | 
Xác suất bán được lớn hơn hoặc bằng 110 cái bánh chưng là:
1
0.7
0.8
0.9
Bạn thường làm thêm bằng cách bán bánh chưng vào dịp Tết hàng năm. Giá vốn 1 cái bánh chưng là 120 ngàn đồng/cái, và bạn bán ra với giá 150 ngàn đồng/cái. Nếu không bán hết, bạn sẽ bán rẻ cho bạn bè của mình với mức giá bằng một nửa giá vốn. Nhu cầu mua bánh chưng của khách hàng vào dịp Tết hàng năm cũng khác nhau và được ghi nhận lại như sau:
Số lượng khách mua  | 110  | 70  | 50  | 160  | 120  | 145  | 180  | 
Xác suất  | 0.15  | 0.1  | 0.2  | 0.05  | 0.2  | 0.2  | 0.1  | 
Xác suất bán được lớn hơn hoặc bằng 160 cái bánh chưng là:
0.15
0.05
0.55
0.35
Bạn thường làm thêm bằng cách bán bánh chưng vào dịp Tết hàng năm. Giá vốn 1 cái bánh chưng là 120 ngàn đồng/cái, và bạn bán ra với giá 150 ngàn đồng/cái. Nếu không bán hết, bạn sẽ bán rẻ cho bạn bè của mình với mức giá bằng một nửa giá vốn. Nhu cầu mua bánh chưng của khách hàng vào dịp Tết hàng năm cũng khác nhau và được ghi nhận lại như sau:
Số lượng khách mua  | 110  | 70  | 50  | 160  | 120  | 145  | 180  | 
Xác suất  | 0.15  | 0.1  | 0.2  | 0.05  | 0.2  | 0.2  | 0.1  | 
Bạn nên mua về bao nhiêu cái bánh chưng để bán?
50
110
70
120
Bạn thường làm thêm bằng cách bán bánh chưng vào dịp Tết hàng năm. Giá vốn 1 cái bánh chưng là 120 ngàn đồng/cái, và bạn bán ra với giá 150 ngàn đồng/cái. Nếu không bán hết, bạn sẽ bán rẻ cho bạn bè của mình với mức giá bằng một nửa giá vốn. Nhu cầu mua bánh chưng của khách hàng vào dịp Tết hàng năm cũng khác nhau và được ghi nhận lại như sau:
Số lượng khách mua  | 110  | 70  | 50  | 160  | 120  | 145  | 180  | 
Xác suất  | 0.15  | 0.1  | 0.2  | 0.05  | 0.2  | 0.2  | 0.1  | 
Giả sử nếu không bán hết, người bán hàng có thể cho bạn trả lại số bánh chưng thừa với giá là 100 ngàn đồng/cái. Trong trường hợp này, bạn nên mua về bao nhiêu cái bánh chưng để bán?
110
160
145
120
Một đại lý bán vé máy bay A muốn ước lượng nhu cầu vé máy bay hãng hàng không Vietnam Airlines chiều TPHCM-Hà Nội. Nếu đặt trước, A được hưởng mức ứu đã từ Vietnam Airlines với mức giá 1 triệu/vé và bạn bán lại cho hành khách với mức giá 1.5triệu/vé. Vietnam Airlines không chấp nhận trả lại những vé không bán hết. Nhu cầu lượng mua của khách hàng tại đại lý A trong quá khứ được thống kê như sau:
Số hành khách  | 30  | 31  | 32  | 33  | 34  | 35  | 36  | 
Số lần bán được  | 50  | 20  | 20  | 30  | 30  | 10  | 40  | 
Xác suất bán được lớn hơn hoặc bằng 33 vé máy bay là:
0.55
0.65
0.75
0.45
Một đại lý bán vé máy bay A muốn ước lượng nhu cầu vé máy bay hãng hàng không Vietnam Airlines chiều TPHCM-Hà Nội. Nếu đặt trước, A được hưởng mức ứu đã từ Vietnam Airlines với mức giá 1 triệu/vé và bạn bán lại cho hành khách với mức giá 1.5triệu/vé. Vietnam Airlines không chấp nhận trả lại những vé không bán hết. Nhu cầu lượng mua của khách hàng tại đại lý A trong quá khứ được thống kê như sau:
Số hành khách  | 30  | 31  | 32  | 33  | 34  | 35  | 36  | 
Số lần bán được  | 50  | 20  | 20  | 30  | 30  | 10  | 40  | 
Tìm số ghế tối ưu mà A nên đặt mua trước.
31
32
33
34
Một đại lý bán vé máy bay A muốn ước lượng nhu cầu vé máy bay hãng hàng không Vietnam Airlines chiều TPHCM-Hà Nội. Nếu đặt trước, A được hưởng mức ứu đã từ Vietnam Airlines với mức giá 1 triệu/vé và bạn bán lại cho hành khách với mức giá 1.5triệu/vé. Vietnam Airlines không chấp nhận trả lại những vé không bán hết. Nhu cầu lượng mua của khách hàng tại đại lý A trong quá khứ được thống kê như sau:
Số hành khách  | 30  | 31  | 32  | 33  | 34  | 35  | 36  | 
Số lần bán được  | 50  | 20  | 20  | 30  | 30  | 10  | 40  | 
Giả sử Vietnam Airlines muốn hỗ trợ đại lý A bằng cách trả lại 1 phần tiền trả trước cho số ghế đã đặt mà không có người đi. Số tiền tối thiểu mà Vietnam Airlines trả lại cho đại lý A tính trên mỗi ghế không bán được phải là bao nhiêu để A đặt mua 34 ghế? (triệu đồng)
0.33
0.67
0.42
0.83
Cô Thu làm nghề kinh doanh dưa hấu. Trung bình cô mua 1 trái dưa hấu với giá 20000 và bán lại với giá 35000/trái. Lượng dưa trung bình Cô bán được mỗi ngày là 300 trái với độ lệch chuẩn là 10. Số dưa không bán hết trong ngày Cô bán rẻ lại cho một cửa hàng nhỏ khác với giá bằng một nửa giá vốn.
Hãy tính số trái dưa hấu cần thiết mà Cô Thu nên mua về mỗi ngày để bán?
302
303
301
297
Cô Thu làm nghề kinh doanh dưa hấu. Trung bình cô mua 1 trái dưa hấu với giá 20000 và bán lại với giá 35000/trái. Lượng dưa trung bình Cô bán được mỗi ngày là 300 trái với độ lệch chuẩn là 10. Số dưa không bán hết trong ngày Cô bán rẻ lại cho một cửa hàng nhỏ khác với giá bằng một nửa giá vốn.
Tính xác suất mà cô Thu bán được ít hơn hoặc bằng 320 trái dưa hấu?
92.77%
97.72%
43.62%
42.52%
Cô Đào làm nghề kinh doanh cá cơm. Trung bình cô mua 1 con cá với giá 2000 và bán lại với giá 3000/con. Lượng cá trung bình Cô bán được mỗi ngày là 250 con với độ lệch chuẩn là 7. Số cá không bán hết trong ngày Cô dùng để ăn.
Hãy tính số con cá cơm cần thiết mà Cô Đào nên mua mỗi ngày?
247
246
253
254
Cô Đào làm nghề kinh doanh cá cơm. Trung bình cô mua 1 con cá với giá 2000 và bán lại với giá 3000/con. Lượng cá trung bình Cô bán được mỗi ngày là 250 con với độ lệch chuẩn là 7. Số cá không bán hết trong ngày Cô dùng để ăn.
Tính xác suất mà cô Đào bán được ít hơn hoặc bằng 240 con cá cơm?
7.32%
7.65%
5.67%
6.57%
Cô Đào làm nghề kinh doanh cá cơm. Trung bình cô mua 1 con cá với giá 2000 và bán lại với giá 3000/con. Lượng cá trung bình Cô bán được mỗi ngày là 250 con với độ lệch chuẩn là 7. Số cá không bán hết trong ngày Cô dùng để ăn.
Tính xác suất mà cô Đào bán được ít hơn hoặc bằng 255 con cá cơm?
67.24%
76.24%
24.76%
74.26%
