19 câu hỏi
Giám đốc 1 công ty đang xem xét nên thực hiện phương án A hay B. Nếu thị trường tốt thì việc thực hiện A sẽ đem thêm lợi nhuận cho công ty này một khoản 300 triệu đồng/ năm và việc thực hiện B sẽ đem thêm lợi nhuận cho công ty này một khoản 120 triệu đồng/năm. Tuy nhiên nếu thị trường xấu, thì việc thực hiện A sẽ gây tổn thất một khoản 170 triệu đồng/ năm, còn việc thực hiện B sẽ gây tổn thất một khoản 90 triệu đồng/ năm. Còn nếu thị trường trung bình thì việc thực hiện A và B đều mang lại một khoản lợi nhuận là 50 triệu đồng/ năm.
Theo tiêu chuẩn Minimax Regret, phương án được chọn là:
A
B
A, B và C
Không làm gì
Dựa vào bảng chi phí (ĐVT) sau:
Trạng thái tự nhiên | |||
Phương án | S1 | S2 | S3 |
A | 12 | 18 | 20 |
B | 16 | 10 | 15 |
C | 25 | 16 | 14 |
Nếu bạn là người lạc quan thì nên chọn phương án nào?
A
B
C
Không làm gì
Dựa vào bảng chi phí (ĐVT) sau:
Trạng thái tự nhiên | |||
Phương án | S1 | S2 | S3 |
A | 12 | 18 | 20 |
B | 16 | 10 | 15 |
C | 25 | 16 | 14 |
Nếu bạn là người bi quan thì nên chọn phương án nào?
A
B
C
Không làm gì
. Dựa vào bảng chi phí (ĐVT) sau:
Trạng thái tự nhiên | |||
Phương án | S1 | S2 | S3 |
A | 12 | 18 | 20 |
B | 16 | 10 | 15 |
C | 25 | 16 | 14 |
Nếu bạn là người có hệ số thực tiễn 0.6, phương án được chọn là:
A
B
C
Không làm gì
Dựa vào bảng chi phí (ĐVT) sau:
Trạng thái tự nhiên | |||
Phương án | S1 | S2 | S3 |
A | 12 | 18 | 20 |
B | 16 | 10 | 15 |
C | 25 | 16 | 14 |
Theo tiêu chuẩn Laplace, phương án được chọn là:
A
B
C
Không làm gì
Dựa vào bảng chi phí (ĐVT) sau:
Trạng thái tự nhiên | |||
Phương án | S1 | S2 | S3 |
A | 12 | 18 | 20 |
B | 16 | 10 | 15 |
C | 25 | 16 | 14 |
Theo tiêu chuẩn Minimax Regret, phương án được chọn là:
A
B
C
Không làm gì
Dựa vào bảng thu hoạch (lợi nhuận) (ĐVT) sau:
Trạng thái tự nhiên | ||||
S1 | S2 | S3 | ||
Phương án | A | 10 | 14 | 15 |
B | 18 | 12 | 14 | |
C | 20 | 16 | 10 | |
D | 12 | 12 | 12 | |
Xác suất | 0.3 | 0.4 | 0.3 |
Phương án nào nên chọn nếu dùng phương pháp giá trị kỳ vọng tối đa?
A
B
C
D
Dựa vào bảng thu hoạch (lợi nhuận) (ĐVT) sau:
Trạng thái tự nhiên | ||||
S1 | S2 | S3 | ||
Phương án | A | 10 | 14 | 15 |
B | 18 | 12 | 14 | |
C | 20 | 16 | 10 | |
D | 12 | 12 | 12 | |
Xác suất | 0.3 | 0.4 | 0.3 |
Phương án nào nên chọn nếu dùng phương pháp thiệt hại cơ hội kỳ vọng?
A
B
C
D
Dựa vào bảng thu hoạch (lợi nhuận) (ĐVT) sau:
Trạng thái tự nhiên | ||||
S1 | S2 | S3 | ||
Phương án | A | 10 | 14 | 15 |
B | 18 | 12 | 14 | |
C | 20 | 16 | 10 | |
D | 12 | 12 | 12 | |
Xác suất | 0.3 | 0.4 | 0.3 |
Giá trị so sánh của phương án A nếu dùng phương pháp thiệt hại cơ hội kỳ vọng (ĐVT)
3.8
2.5
1.5
4.9
. Dựa vào bảng thu hoạch (lợi nhuận) (ĐVT) sau:
Trạng thái tự nhiên | ||||
S1 | S2 | S3 | ||
Phương án | A | 10 | 14 | 15 |
B | 18 | 12 | 14 | |
C | 20 | 16 | 10 | |
D | 12 | 12 | 12 | |
Xác suất | 0.3 | 0.4 | 0.3 |
Giá trị so sánh của phương án C nếu dùng phuowg pháp thiệt hại cơ hội kỳ vọng:
3.8
2.5
1.5
4.9
Bạn định bán bánh chưng vào dịp Tết hàng năm. Giá vốn 1 cái bánh chưng là 120 ngàn đồng/ cái và bạn bán ra với giá 150 ngàn đồng/ cái. Nếu không bán hết, bạn sẽ bán rẻ cho bạn bè của mình với mức giá bằng nửa giá vốn. Nhu cầu mua bánh chưng của khách hàng vào dip tết hằng năm cũng khác nhau và được ghi nhận như sau:
Số lượng khách mua | Xác suất |
110 | 0,15 |
70 | 0,10 |
50 | 0,20 |
160 | 0,05 |
120 | 0,20 |
145 | 0,20 |
180 | 0,10 |
Lợi nhuận biên tế kỳ vọng tính cho 1 cái bánh chưng là: (ngàn đồng)
30
50
100
180
Bạn định bán bánh chưng vào dịp Tết hàng năm. Giá vốn 1 cái bánh chưng là 120 ngàn đồng/ cái và bạn bán ra với giá 150 ngàn đồng/ cái. Nếu không bán hết, bạn sẽ bán rẻ cho bạn bè của mình với mức giá bằng nửa giá vốn. Nhu cầu mua bánh chưng của khách hàng vào dip tết hằng năm cũng khác nhau và được ghi nhận như sau:
Số lượng khách mua | Xác suất |
110 | 0,15 |
70 | 0,10 |
50 | 0,20 |
160 | 0,05 |
120 | 0,20 |
145 | 0,20 |
180 | 0,10 |
Xác suất bán được lớn hơn hoặc bằng 70 cái bánh chưng là:
0.65
0.85
0.1
0.8
Bạn định bán bánh chưng vào dịp Tết hàng năm. Giá vốn 1 cái bánh chưng là 120 ngàn đồng/ cái và bạn bán ra với giá 150 ngàn đồng/ cái. Nếu không bán hết, bạn sẽ bán rẻ cho bạn bè của mình với mức giá bằng nửa giá vốn. Nhu cầu mua bánh chưng của khách hàng vào dip tết hằng năm cũng khác nhau và được ghi nhận như sau:
Số lượng khách mua | Xác suất |
110 | 0,15 |
70 | 0,10 |
50 | 0,20 |
160 | 0,05 |
120 | 0,20 |
145 | 0,20 |
180 | 0,10 |
Xác suất bán được lớn hăn hoặc bằng 110 cái bánh chưng là:
1
0.7
0.8
0.9
Bạn định bán bánh chưng vào dịp Tết hàng năm. Giá vốn 1 cái bánh chưng là 120 ngàn đồng/ cái và bạn bán ra với giá 150 ngàn đồng/ cái. Nếu không bán hết, bạn sẽ bán rẻ cho bạn bè của mình với mức giá bằng nửa giá vốn. Nhu cầu mua bánh chưng của khách hàng vào dip tết hằng năm cũng khác nhau và được ghi nhận như sau:
Số lượng khách mua | Xác suất |
110 | 0,15 |
70 | 0,10 |
50 | 0,20 |
160 | 0,05 |
120 | 0,20 |
145 | 0,20 |
180 | 0,10 |
Xác suất bán được lớn hơn hoặc bằng 160 cái bánh chưng là:
0.15
0.05
0.55
0.35
Bạn định bán bánh chưng vào dịp Tết hàng năm. Giá vốn 1 cái bánh chưng là 120 ngàn đồng/ cái và bạn bán ra với giá 150 ngàn đồng/ cái. Nếu không bán hết, bạn sẽ bán rẻ cho bạn bè của mình với mức giá bằng nửa giá vốn. Nhu cầu mua bánh chưng của khách hàng vào dip tết hằng năm cũng khác nhau và được ghi nhận như sau:
Số lượng khách mua | Xác suất |
110 | 0,15 |
70 | 0,10 |
50 | 0,20 |
160 | 0,05 |
120 | 0,20 |
145 | 0,20 |
180 | 0,10 |
Bạn nên mua về bao nhiêu cái bánh chưng để bán?A. 50
110
70
120
Bạn định bán bánh chưng vào dịp Tết hàng năm. Giá vốn 1 cái bánh chưng là 120 ngàn đồng/ cái và bạn bán ra với giá 150 ngàn đồng/ cái. Nếu không bán hết, bạn sẽ bán rẻ cho bạn bè của mình với mức giá bằng nửa giá vốn. Nhu cầu mua bánh chưng của khách hàng vào dip tết hằng năm cũng khác nhau và được ghi nhận như sau:
Số lượng khách mua | Xác suất |
110 | 0,15 |
70 | 0,10 |
50 | 0,20 |
160 | 0,05 |
120 | 0,20 |
145 | 0,20 |
180 | 0,10 |
Giả sử nếu không bán hết, người bán hàng có thể cho bạn trả lại số bánh chưng thừa với giá là 100 ngàn đồng/ cái. Trong trường hợp này, bạn nên mua về bao nhiêu cái bánh chưng để bán?
110
160
145
120
Một đại lý bán vé máy bay A muốn ước lượng nhu cầu vé máy bay hãng hàng không Vietnam Airlines chiều TP.HCM – Hà Nội. Nếu đặt trước, đại lý A được hưởng mức ưu đãi từ Vietnam Airlines với giá 1 triệu đồng/vé và bán lại cho hành khách với mức giá 1.5 triệu/vé. Vietnam Airlines không chấp nhận trả lại những vé không bán hết. Nhu cầu lượng mua của khách hàng tại đại lý A trong quá khứ được thống kê như sau:
Số hành khách | Số lần bán được |
30 | 50 |
31 | 20 |
32 | 20 |
33 | 30 |
34 | 30 |
35 | 10 |
36 | 40 |
Xác suất bán được lớn hơn hoặc bằng 33 vé máy bay là:
0.66
0.65
0.75
0.45
Một đại lý bán vé máy bay A muốn ước lượng nhu cầu vé máy bay hãng hàng không Vietnam Airlines chiều TP.HCM – Hà Nội. Nếu đặt trước, đại lý A được hưởng mức ưu đãi từ Vietnam Airlines với giá 1 triệu đồng/vé và bán lại cho hành khách với mức giá 1.5 triệu/vé. Vietnam Airlines không chấp nhận trả lại những vé không bán hết. Nhu cầu lượng mua của khách hàng tại đại lý A trong quá khứ được thống kê như sau:
|
Số hành khách |
Số lần bán được |
|
30 |
50 |
|
31 |
20 |
|
32 |
20 |
|
33 |
30 |
|
34 |
30 |
|
35 |
10 |
|
36 |
40 |
Tìm số ghế tối ưu mà A nên đặt mua trước
31
32
33
34
Một đại lý bán vé máy bay A muốn ước lượng nhu cầu vé máy bay hãng hàng không Vietnam Airlines chiều TP.HCM – Hà Nội. Nếu đặt trước, đại lý A được hưởng mức ưu đãi từ Vietnam Airlines với giá 1 triệu đồng/vé và bán lại cho hành khách với mức giá 1.5 triệu/vé. Vietnam Airlines không chấp nhận trả lại những vé không bán hết. Nhu cầu lượng mua của khách hàng tại đại lý A trong quá khứ được thống kê như sau:
|
Số hành khách |
Số lần bán được |
|
30 |
50 |
|
31 |
20 |
|
32 |
20 |
|
33 |
30 |
|
34 |
30 |
|
35 |
10 |
|
36 |
40 |
Giải sử Vietnam Airlines muốn hỗ trợ đại lý A bằng cách trả lại 1 phần tiền trả trước cho số ghế đã đặt mà không có người đi. Số tiền tối thiểu mà Vietnam Airlines trả lại cho đại lý A tính trên mỗi ghế không bán được phải là bao nhiêu để A đặt mua 34 ghế? (triệu đồng)
0.33
0.67
0.42
0.83
