25 câu hỏi
Theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì các hình thức bản sao bao gồm?
Sao y, sao lục, trích sao
Sao y bản chính, sao lục, trích sao
Sao y, Sao y bản chính, sao lục, trích sao
Sao y gồm?
Sao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy
Sao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao y từ văn bản điện tử sang văn bản giấy
Sao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao y từ văn bản điện tử sang văn bản giấy, sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử
Sao lục gồm?
Sao lục từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao lục từ văn bản giấy sang văn bản điện tử, sao lục từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
Sao lục từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao lục từ văn bản giấy sang văn bản điện tử
Sao lục từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao lục từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
Trích sao gồm?
Trích sao từ văn bản giấy sang văn bản giấy, trích sao từ văn bản giấy sang văn bản điện tử, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản điện tử
Trích sao từ văn bản giấy sang văn bản giấy, trích sao từ văn bản giấy sang văn bản điện tử, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản điện tử, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
Trích sao từ văn bản giấy sang văn bản giấy, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản điện tử, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
Bản sao y, bản sao lục và bản trích sao được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP có giá trị pháp lý?
như bản chính.
như bản sao
để tham khảo
Thẩm quyền quyết định việc sao văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành, văn bản do các cơ quan, tổ chức khác gửi đến?
Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan, tổ chức
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức
Cấp phó người đứng đầu cơ quan tổ chức
Đối với hồ sơ, tài liệu xây dựng cơ bản thì thời hạn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan là?
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày công trình được quyết toán.
Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày công trình được quyết toán.
Trong thời hạn 09 tháng kể từ ngày công trình được quyết toán.
Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày công trình được quyết toán.
Đối với hồ sơ, tài liệu khác thì thời hạn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan là?
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày công việc kết thúc.
Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày công việc kết thúc.
Trong thời hạn 09 tháng kể từ ngày công việc kết thúc.
Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày công việc kết thúc.
Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải?
trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên phải.
trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
trùm lên khoảng 1/2 chữ ký về phía bên trái.
Căn cứ ban hành văn bản bao gồm?
văn bản quy định thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và các văn bản quy định nội dung, cơ sở để ban hành văn bản.
văn bản quy phạm pháp luật quy định thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và các văn bản quy định nội dung, cơ sở để ban hành văn bản.
văn bản quy định thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và các văn bản quy định nội dung, cơ sở pháp lý để ban hành văn bản.
Khổ giấy trình bày văn bản hành chính theo Nghị định 30 là?
Khổ A4 (210 mm x 297 mm)
Khổ A3 (210 mm x 297 mm)
Khổ A4 (210 mm x 300 mm)
Định lề trang của văn bản hành chính là?
Cách mép trên và mép dưới 15 - 20 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm
Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm
Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 10 - 15 mm
Phông chữ trình bày văn bản hành chính là?
Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen
Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đỏ
Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu xanh
Số trang văn bản hành chính được như thế nào?
đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề dưới của văn bản
đặt ở góc phải theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản
đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản
Quốc hiệu "CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM" Được trình bày như thế nào?
bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản
bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản
bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ nghiêng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản là?
tên chính thức của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản
tên chính thức, đầy đủ của cơ quan, tổ chức nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản
tên chính thức, đầy đủ của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản bao gồm?
tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp
tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày như thế nào?
bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ nghiêng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
Ký hiệu của văn bản bao gồm?
chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản
chữ viết tên loại văn bản và chữ viết tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản
chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản
Đối với công văn, ký hiệu văn bản như thế nào?
Ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
Ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc lĩnh vực được giải quyết.
Ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức nhà nước ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc lĩnh vực được giải quyết.
Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành là?
tên gọi chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở
tên gọi chính thức của cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở
tên gọi của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở
Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở địa phương ban hành là?
tên gọi chính thức của đơn vị hành chính nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở.
tên gọi chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở
tên gọi của đơn vị hành chính nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở.
Căn cứ ban hành văn bản được trình bày như thế nào?
bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ từ 13 đến 14, trình bày dưới phần tên loại và trích yếu nội dung văn bản; sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu chẩm phẩy (;), dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu chấm (.).
bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ từ 13 đến 14, trình bày dưới phần tên loại và trích yếu nội dung văn bản; sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu chẩm phẩy (;), dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu chấm (.).
bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ từ 13 đến 14, trình bày dưới phần tên loại và trích yếu nội dung văn bản; sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu chẩm phẩy (;), dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu phẩy (,).
Khi viện dẫn lần đầu văn bản có liên quan, phải ghi như thế nào?
Ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu của văn bản, thời gian ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản
Ghi tên loại và số, ký hiệu của văn bản đó.
Ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu của văn bản, thời gian ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
Khoảng cách giữa các đoạn văn trong nội dung văn bản tối thiểu là?
3pt
6pt
9pt
