27 câu hỏi
Một tàu bay bay đường dài với vận tốc 180 m/s tại độ cao 10.000 m. Biết khối lượng riêng là 0.412 kg/m3. Khối lượng và diện tích cánh lần lượt là 7.500 kg và 35 m2. Gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Hệ số lực cản là 0.015. Hệ số lực nâng max là 1.54. Trọng lực và áp suất động của tàu bay lần lượt là:
75000N và 6674 Pa
70000N và 6300 Pa
80000N và 6600 Pa
100000N và 6864 Pa
Một tàu bay bay đường dài với vận tốc 180 m/s tại độ cao 10.000m. Biết khối lượng riêng là 0.412 kg/m3. Khối lượng và diện tích cánh lần lượt là 7.500 kg và 35 m2. Gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Hệ số lực cản là 0.015. Hệ số lực nâng max là 1.54. Hệ số lực nâng của tàu bay là:
0.21
0.35
0.18
0.32
Một tàu bay bay đường dài với vận tốc 180 m/s tại độ cao 10.000m. Biết khối lượng riêng là 0.412 kg/m3. Khối lượng và diện tích cánh lần lượt là 7.500 kg và 35 m2. Gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Hệ số lực cản là 0.015. Hệ số lực nâng max là 1.54. Tỉ lệ lực nâng/ lực cản của tàu bay là:
20
21
25
22
Một tàu bay bay đường dài với vận tốc 180 m/s tại độ cao 10.000 m. Biết khối lượng riêng là 0.412 kg/m3. Khối lượng và diện tích cánh lần lượt là 7.500 kg và 35 m2. Gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Hệ số lực cản là 0.015. Hệ số lực nâng max là 1.54. Vận tốc stall của tàu bay là:
807 m/s
97.4 m/s
82.2 m/s
86.5 m/s
Bộ phận tạo lực nâng chủ yếu là:
Cánh chính
Thân
Đuôi đứng
Đuôi ngang
Khi trọng lượng tàu bay thay đổi thì:
Tổng lực cản không đổi, bởi vì nó chỉ phụ thuộc vào vận tốc
Tổng lực cản sẽ thay đổi, nếu lực nâng được giữ là hằng số
Tổng lực cản thay đổi, vì lực nâng thay đổi
Cả 3 câu trên đều sai
Nếu trọng lượng tàu bay giảm, lực cản cảm ứng (induced drag) tại mộtvận tốc cố định sẽ
Không đổi
Giảm
Tăng
Có thể tăng hoặc giảm
Trong quá trình bay bằng trọng lượng của tàu bay giảm dần do tiêu hao nhiên liệu. Vận tốc xảy ra stall sẽ:
nhỏ hơn lúc cất cánh
Lớn hơn lúc cất cánh
không thay đổi.
Vận tốc stall không liên quan trọng lượng tàu bay
Tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến lực nâng tạo ra của 1 airfoil là:
Góc tới, vận tốc tàu bay, diện tích và hình dạng cánh, độ nhớt của không khí
Góc tới, vận tốc tàu bay, diện tích và hình dạng thân, khối lượng riêng không khí
Lực nâng luôn là hằng số với 1 loại tàu bay nhất định
Góc tới, vận tốc tàu bay, diện tích và hình dạng cánh, khối lượng riêng không khí
Hiện tượng stall được xác định theo:
Vận tốc
Góc tới
Lực nâng
Lực cản
Khi tàu bay bị stall, phi công cần:
Tăng công suất và nâng mũi tàu bay lên
Tăng công suất và chúi mũi tàu bay xuống
Giảm công suất và chúi mũi tàu bay xuống
Giảm công suất và nâng mũi tàu bay lên
Tại một góc tới cố định, vận tốc tàu bay giảm sẽ:
Giảm lực nâng và tăng lực cản
Tăng lực nâng và giảm lực cản
Giảm lực nâng và lực cản
Lực nâng và lực cản có thể tăng hoặc giảm, phụ thuộc vào TAS của tàu bay lúc đó
Lưu tuyến (streamline) là:
Đường cong mô tả chuyển động của 1 phần tử trong không gian
Đường cong có tiếp tuyến tại bất kỳ điểm nào là theo hướng của vector vận tốc tại thời điểm đó
là những đường được hình thành bởi một tập hợp các hạt chất lỏng đã được đánh dấu vào một thời điểm trước đó, tạo ra một đường thẳng hoặc một đường cong di chuyển theo thời gian khi các hạt di chuyển
Cả 3 đều sai
Quỹ đạo (pathline) là:
Đường cong mô tả chuyển động của 1 phần tử trong không gian
Đường cong có tiếp tuyến tại bất kỳ điểm nào là theo hướng của vector vận tốc tại thời điểm đó
là những đường được hình thành bởi một tập hợp các hạt chất lỏng đã được đánh dấu vào một thời điểm trước đó, tạo ra một đường thẳng hoặc một đường cong di chuyển theo thời gian khi các hạt di chuyển
Cả 3 đều sai
Aspect ratio của cánh có giá trị 8: 1, nghĩa là:
Sải cánh: 64, diện tích cánh cánh: 8
Diện tích cánh: 64, sải cánh 8
Sải cánh bình phương: 64, Diện tích cánh: 8
Diện tích cánh bình phương: 64, sải cánh 8
Lực cản cảm ứng sẽ:
Tỉ lệ thuận với CL
Tỉ lệ nghịch với CL
Tỉ lệ thuận với bình phương CL
Không thay đổi theo CL
Lực cản cảm ứng có thể giảm bởi:
tăng diện tích cánh
cánh có aspect ratio lớn
cánh có aspect ratio nhỏ
gánh thêm bộ phận phụ trợ ở chỗ nối giữa thân và cánh
Cánh biên dạng nào có lực cản cảm ứng nhỏ nhất?
Hình elip
Hình chữ nhật (lực cản cảm ứng lớn nhất)
Cánh delta
Cánh swept
Cánh biên dạng nào có lực cản cảm ứng lớn nhất?
Hình elip
Hình chữ nhật
Cánh delta
Cánh swept
Nếu trọng lượng tàu bay tăng, lực cản cảm ứng (induced drag) tại một vận tốc cố định sẽ:
Không đổi
Giảm
Tăng
Có thể tăng hoặc giảm
Nếu trọng lượng tàu bay giảm, lực cản cảm ứng (induced drag) tại mộm tvận tốc cố định sẽ:
Không đổi
Giảm
Tăng
Có thể tăng hoặc giảm
Một cánh có HighAspect Ratio là:
Sải cánh ngắn, chord cánh dài
Sải cánh dài, chord cánh dài
Sải cánh dài, chord cánh ngắn
Sải cánh ngắn, chord cánh ngắn
Tại vận tốc thấp cánh nào sẽ tạo ra nhiều lực nâng nhất:
LowAspect ratio
HighAspect ratio
High thickness
Low thickness
Cánh xoắn về mặt hình học sẽ:
Đường cong thay đổi từ trong ra ngoài và không thay đổi góc tới ban đầu
Độ cong không đổi và thay đổi góc tới ban đầu
Đường cong thay đổi từ trong ra ngoài và thay đổi góc tới ban đầu
Độ cong không đổi và không thay đổi góc tới ban đầu
Cánh xoắn về mặt khí động sẽ:
Đường cong thay đổi từ trong ra ngoài và không thay đổi góc tới ban đầu
Độ cong không đổi và thay đổi góc tới ban đầu
Đường cong thay đổi từ trong ra ngoài và thay đổi góc tới ban đầu
Độ cong không đổi và không thay đổi góc tới ban đầu
Xoáy ở mũi cánh (wing tip vortices) được tạo ra do:
Chênh lệch áp suất ở mũi cánh
Chênh lệch nhiệt độ ở mũi cánh
Thay đổi phương và chiều của dòng không khí đi tới mũi cánh
Chênh lệch khối lượng riêng không khí ở mũi cánh
Xoáy ở mũi cánh (wing tip vortices) bắt đầu và kết thúc ở điểm:
Bắt đầu ở điểm touchdown và kết thúc ở điểm liftoff
Bắt đầu ở điểm lift off và kết thúc ở điểm touchdown
Bắt đầu ở điểm touchdown và kết thúc ở điểm rotation
Bắt đầu ở điểm rotation và kết thúc ở điểm touchdown
