25 câu hỏi
Theo quy định của ICAO về phân loại tàu bay theo nhiễu động, tàu bay hạng nhẹ là:
Tàu bay nhẹ hơn 7000 kg
Tàu bay nặng hơn 136000 kg
Tàu bay nặng hơn 7000 kg và nhẹ hơn 136000 kg
Tàu bay nặng hơn 560000 kg
Theo quy định của ICAO về phân loại tàu bay theo nhiễu động, tàu bay hạng trung là:
Tàu bay nhẹ hơn 7000 kg
Tàu bay nặng hơn 136000 kg
Tàu bay nặng hơn 7000 kg và nhẹ hơn 136000 kg
Tàu bay nặng hơn 560000 kg
Theo quy định của ICAO về phân loại tàu bay theo nhiễu động, tàu bay hạng nặng là:
Tàu bay nhẹ hơn 7000 kg
Tàu bay nặng hơn 136000 kg
Tàu bay nặng hơn 7000 kg và nhẹ hơn 136000 kg
Tàu bay nặng hơn 560000 kg
Drag Polar là đồ thị vẽ mối quan hệ của:
Lực nâng và lực cản
Hệ số lực nâng và hệ số lực cản
Lực cản và trọng lực
Lực cản và vận tốc
Tàu bay được chia làm mấy bộ phận chính:
4
3
7
5
Các bộ chính của Tàu bay là:
Wing, Empennage, Fuselage, Power Plant, Stabilizer
Wing, Empennage, Fuselage, Power Plant, Landing gear
Empennage, Fuselage, Power Plant, Stabilizer, cockpit
Wing, Empennage, cockpit, Power Plant, Stabilizer
Thân tàu bay có thể bao gồm:
Cockpit, Wing, Aileron
Tail, Rudder, Elevator
Cockpit, Passenger or cargo compartment
Passenger or cargo compartment, wing, cockpit
Cockpit là khu vực sử dụng:
Hành khách
Tiếp viên hàng không
Phi công
Hàng hoá
Cabin là khu vực sử dụng:
Hành khách
Tiếp viên hàng không
Phi công
Hàng hoá
Empennage bao gồm:
Vertical Stabilizer, Rudder, Aileron, Elevators
Vertical Stabilizer, Rudder, Horizontal Stabilizer, Main gear
Vertical Stabilizer, Aileron, Horizontal Stabilizer, Elevators
Vertical Stabilizer, Rudder, Horizontal Stabilizer, Elevators
ộ phận giúp tăng lực nâng khi Tàu bay cất cánh là:
Cánh tà sau (flap)
Cánh tà trước (slat)
Đuôi ngang (tail wind)
Cả cánh tà sau (flap) và cánh tà trước (slat)
Cánh lượn (winglet) có tác đụng:
Giảm lực cản và lực nâng
Tăng lực cản và lực nâng
Giảm lực cản và tăng lực nâng
Tăng lực cản và giảm lực nâng
Cánh lượn (winglet) giảm loại lực cản nào:
Parasite drag
Form drag
Total drag
Induced drag
Spoiler có chức năng:
Giảm lực cản và lực nâng
Tăng lực cản và lực nâng
Giảm lực cản và tăng lực nâng
Tăng lực cản và giảm lực nâng
Drag devices có chức năng:
Giảm lực cản và lực nâng
Tăng lực cản và giữ lực nâng không đổi
Tăng lực cản và tăng lực nâng
Tăng lực cản và giảm lực nâng
Wing fence có chức năng:
Giữ cho dòng chảy luôn hướng từ trailing edge về leading edge
Giữ cho dòng chảy luôn thẳng hướng từ leading edge về trailing edge
Uốn cong dòng chảy từ leading edge về trailing edge
Uống cong dòng chảy từ trailingedge về leading edge
Ground effect là hiện tượng:
Tăng induced drag
Giảm parasite drag
Tăng parasite drag
Giảm induced drag
Nguyên nhân gây ra hiện tượng ground effect là:
chênh lệch nhiệt độ ở mũi cánh khi tàu bay bay quá xa mặt đất
chệnh lệch nhiệt độ ở mũi cánh khi tàu bay bay quá gần mặt đất
chệnh lệch áp suất ở mũi cánh khi tàu bay bay quá gần mặt đất
chệnh lệch áp suất ở mũi cánh khi tàu bay bay quá xa mặt đất
Vortex generator có công dụng:
gia tăng lực nâng
gia tăng lực cản
trì hoãn điểm tách rời lớp biên
gia tăng vận tốc tàu bay
Diện tích cánh hình thang được tính bởi công thức:
½ x wing span x root chord
(3.14 x span x chord)/4
wing span x (root chord + tip chord)/2
wing span x (root chord + tip chord)
Diện tích cánh hình elip được tính bởi công thức:
½ x wing span x root chord
(3.14 x span x chord)/4
wing span x (root chord + tip chord)/2
wing span x (root chord + tip chord)
Diện tích cánh hình tam giác được tính bởi công thức:
½ x wing span x root chord
(3.14 x span x chord)/4
wing span x (root chord + tip chord)/2
wing span x (root chord + tip chord)
Góc nhị diện (digeral angle) là góc hợp bởi:
độ nghiêng theo chiều dọc của cánh so với phương ngang
độ nghiêng theo chiều dọc của cánh so với phương đứng
độ nghiêng theo chiều dọc của thân so với phương ngang
độ nghiêng theo chiều dọc của thân so với phương đứng
Góc mũi tên (sweep angle ) được vẽ từ …. Chord root tới ….
Chord tip:
15%
20%
30%
25%
Thuật ngữ sử dụng để góc tới của gây ra lực nâng khi tính toán ở biên dạng cánh 3D là:
parasite angle of attack
effective angle of attack
geometric angle of attack
induced angle of attack
